Liên hệ web
  
SƠ KẾT CHUYÊN MÔN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014

  Số:....../BC/THCS.NH                Diên Phước, ngày  05  tháng 01 năm 2014

Xem KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỌC LỰC - HẠNH KIỂM HKI/2013-2014 CỦA TRƯỜNG xin nhấp vào đây.


BÁO CÁO

SƠ KẾT CHUYÊN MÔN HỌC KỲ I  NĂM HỌC 2013-2014

                          

A.TÌNH HÌNH GIÁO VIÊN – HỌC SINH:

   I. Học sinh:          

 

MỤC

KHỐI 6

KHỐI 7

KHỐI 8

KHỐI 9

Tổng cộng

Tổng số HS đầu năm

259/129

235/108

259/133

200/104

953/474

Cuối HK I

Tổng số

258

234

258

197

947

Nư (SL/%)

129- 50%

107- 45.7%

133-51.6%

101- 51.0%

470- 49.6%

Tổng số tăng

so đầu năm

HĐ ngang

 

 

 

 

 

Chuyển đến

 

01

 

 

01

Tổng số giảm

so đầu năm

Bỏ học(%)

01

01

01

02

05

Chuyển đi

 

01

 

01

02

Sức khỏe

 

 

 

 

 

Chết

 

 

 

 

 

So với cùng

kỳ SL/TL%

Tăng

16- 6.2%

 

41-15.8%

 

57- 6.0%

Giảm

 

37- 14.6%

 

06- 3.0

43- 4.5%

Tổng số HS THCS: 953

Học viên Phổ cập :    50

So với dân số 5 xã trong độ tuổi 11_14. (D.Phước:346. D.Thọ: 258  

.  D.Lâm:274 .  D.Đồng :241: ( 1119)    Đạt:  85.2%

Cộng cả 2 hệ (1003 ): Tỷ lệ : 89.6%

Tổng số HS vào lớp 6: 253

 

Duy trì sĩ số: 99.5%

 

 

II. Giáo viên:

 

Đầu năm/Nữ

Hiện nay/Nữ

CĐSP

ĐHSP

Tập sự

Hợp đồng

55/39

55/39

9

46

0

01

 

B. TÌNH HÌNH DẠY VÀ HỌC:

    I. Giáo dục đạo đức HS:

            - HS được học tập nội quy theo Điều Lệ nhà trường PT –Tiểu sử anh  hùng Nguyễn Huệ, Quy định đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh. Chăm sóc 1di sản văn hóa (Đình làng Phước Tuy – xã Diên Phước), Chùa Phước Lâm (Xã Diên Phước).

            - Tổ chức giảng dạy tốt môn GDCD – Lồng ghép, tích hợp vào các môn học chương trình Giáo dục dân số, VSMT, ATGT, phòng chống AIDS, truyền thống CM địa phương. giáo dục kỹ năng sống, Biển đảo quê hương.

            - Tổ chức chuyên đề giáo dục kỷ luật tích cực, hoạt động giáo dục an toàn giao thông.

           - Tiếp tục thực hiện 2 cuộc vận động, thực hiện các nhiệm vụ cụ thể về phong trào ”Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

           - Xây dựng nền nếp, nội quy nhà trường gắn với công tác thi đua lớp, hàng tuần, tháng đều tổ chức sơ kết thi đua và kiểm tra tác phong học sinh.

            - Duy trì công tác phối hợp với các tổ chức trong nhà trường, phụ huynh học sinh để giáo dục nhân cách đạo đức học sinh

           - Duy trì “ Quỹ Bạn nghèo “ trợ cấp HS có hoàn cảnh khó khăn .

            - Tham gia các cuộc thi viết, vẽ tranh, sưu tầm theo chủ đề giáo dục.

            - Duy trì khá chặt chẽ công tác phối hợp để giáo dục đạo đức học sinh.

           - Thực hiện nghiêm túc chương trình  hoạt động ngoài giờ lớp 6,7,8 ,9 (0,5tiết/tuần ) theo chủ điểm giáo dục hàng tháng.

 

      II. Giáo dục văn hóa- khoa học:

1. Tổ chức thực hiện :

-         Triển khai đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo của ngành về việc tổ chức  thực hiện hoạt động chuyên môn. Các khối lớp học đủ các môn học theo quy định.

-         Thực hiện kế họach nhập điểm và xử lý điểm trên máy vi tính, theo chương trình VMIS

-         Triển khai và niêm yết thông tư 58/2011/TT-BGD&ĐT về đánh giá xếp loại 2 mặt GD.

-         Triển khai kế họach kiểm tra nội bộ trường học; kiểm tra đồng lọat 3 môn V-T-TA..

-         Duy trì kế họach tổ chuyên môn triển khai chuyên đề nâng cao chất lượng dạy-học.

-         Tiếp tục kế họach biên sọan bài giảng trình chiếu; lập đề kiểm tra 1 tiết theo yêu cầu.

-         Tổ chức Hội khỏe Phù Đổng cấp trường.

-         Tham gia sinh hoạt chuyên môn cụm lần 1 (tại Trường Nguyễn Du), dạy 2tiết( Tin 8, T.Anh 7) được đánh giá khá tốt.

-         Kiểm tra toàn diện, chuyên đề theo kế hoạch năm học.

-         Khảo sát chất lượng giữa học kỳ 3 môn Văn, Toán, Tiếng Anh.

-         Lập kế hoạch theo dõi việc sử dụng Đ DDH của giáo viên trên lớp.

-         Đoàn-Đội tổ chức chuyên đề học tốt

-         Tổ chức hoạt động ngoại khóa theo chủ điểm giáo dục.

-         Tổ chức dạy hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 và vận động học sinh khối 8-9 tham gia học nghề phổ thông.

-         Tổ chức cho học sinh tham gia cuộc thi giải Tiếng Anh trên mạng . Với 41 học sinh tham gia. ( Khối 6: 13 học sinh ,  khối 7: 8,  khối 8: 13,  khối 9: 7). Công nhận 18 HS. Toàn thực hiện vào ngày 09.01.2014.

-         Lập phiếu liên lạc gởi về PHHS giữa học kỳ.

-         Tổ chức ôn tập và kiểm tra HKI nghiêm túc, công bằng, làm căn cứ để đánh gia xếp loại học sinh.

-         Tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi và giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường.

 

2. Kết quả thực hiện

         

a. Đánh giá thực hiện 7 khâu cơ bản:

 

 * Soạn : 

-         Hầu hết sọan giáo án trên vi tính, thống nhất mẫu theo bộ môn có chú ý phần nội dung ghi bài và hướng dẫn về nhà.

-         Hầu hết sọan đúng phân phối chương trình 19 tuần kể cả HĐNG và tự chọn.

-         Ứng dụng công nghệ thông tin vẽ bản đồ tư duy sau tiết dạy.

-         GV-HS thực hiện khá thành thạo phương pháp dạy học mới.

-         100% giáo viên có kế hoạch giảng dạy, chương trình giảm tải.

 

   * Giảng:

-         Bảo đảm phương pháp đặc trưng bộ môn.

-         Tổ chức họat động nhóm và quản lý nền nếp dạy học khá tốt.

-         Hầu hết các tiết dạy có sử dụng thiết bị dạy học.

-         Thực hiện 1367 tiết học tốt

-         Tổng số tiết giảng bằng giáo án trình chiếu : 168 tiết/55  gv – BQ: 3 tiết/gv. Vượt kế họach  113  tiết.

-         Tổng số bài soạn trình : 103 bài/ 55 gv – BQ : 1.8 tiết/gv. Vượt kế hoạch: 48 bài

  Kết quả giảng dạy của Giáo viên :

 

 

Tổ

ĐẦU NĂM

CUỐI HKI

GIỎI

KHÁ

T.BÌNH

GIỎI

KHÁ

T.BÌNH

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Ngữ Văn

8

88.9

1

11.1

 

 

6

66.7

3

33.3

 

 

Toán - Tin

12

100

 

 

 

 

12

100

 

 

 

 

Lý-C.Nghệ

5

100

 

 

 

 

5

100

 

 

 

 

Tiếng Anh

5

83.3

1

16.7

 

 

5

83.3

1

16.7

 

 

Hoá - Sinh

6

85.7

1

14.3

 

 

6

85.7

1

14.3

 

 

Sử-Địa-CD

7

100

 

 

 

 

7

100

 

 

 

 

TD-Nh- Họa

7

100

 

 

 

 

6

85.7

1

14.3

 

 

Tổng cộng

50

94.3

3

5.7

 

 

47

88.6

6

11.4

 

 

 

   * Dự giờ:

-         Tổng số giờ dự : 624 tiết . Bình quân : 11,3 tiết/gv.- BGH : 23 tiết

-         Tổng số giờ thao giảng: 43 tiết

   * Chấm trả bài :

-         100% thực hiện nghiêm túc quy trình chấm trả

-         Tổ chức chấm chéo đối với môn Toán, Văn, Tiếng Anh. Lý, Hóa, Sinh.

-         Bảo đảm chế độ điểm tối thiểu / môn / hs.

-         Tổ chức nhập điểm và quản lý điểm trên máy vi tính

 

   * Thực hành- ngoại khóa- chuyên đề:

-         Thực hành: Đầy đủ theo số tiết PPCT. Hoạt động của phòng bộ môn Hoá Sinh và Vật lý  có nền nếp và  chất lượng.

-         Ngọai khóa:

+ Tổ chức quy mô tòan trường với chủ đề: “ Tri ân thầy cô giáo.”

-         Chuyên đề:

Tổ

SL

Tên chuyên đề

Ngữ Văn

1

Chấm bài và sửa lỗi cho HS

Toán - Tin

2

Bồi dưỡng MTCT cho HS, Phân phối thời gian hợp lý trong tiết dạy

Lý-C.Nghệ

2

Hướng dẫn học sinh hình thành phương án thí nghiệm trong các bài dạy Vật Lý 6

Dạy tốt 1 tiết về định luật Vật lý

Tiếng Anh

1

Tăng cường kỹ năng nghe nói trong giảng dạy môn T.Anh

Hoá - Sinh

1

Yêu cầu chung khi dạy tiết luyện tập Hóa

Sử-Địa-CD

2

Ứng dụng CNTT trong giảng dạy môn Lịch sử ,Ngày thành lập QĐNDVN

TD-Nh- Họa

1

Đánh giá kết quả học tập môn thể dục

Tổng cộng

10

 

           

 * Làm và sử dụng ĐDDH:

-         Làm mới : Không

-         Sử dụng thiết bị dạy học hiện, kết quả như sau:

 

Văn

Tóan

Hóa

Sinh

Tiết

%

Tiết

%

Tiết

%

Tiết

%

Tiết

%

522

31

1310

79.1

367

68

352

75.2

532

56

Sử

Địa

C.Dân

T.Anh

 

Tiết

%

Tiết

%

Tiết

%

Tiết

%

 

 

362

58.3

374

60.1

40

9.7

1048

78.5

 

 

 

+ Các môn năng khiếu mượn thiết bị cả năm và có phòng dạy riêng.

+ Tổng cộng số tiết có sử dụng ĐDDH: 4907tiết – Đạt tỉ lệ: 59.2 %

 

             *. Sinh hoạt chuyên môn tổ:

-         Có đủ hồ sơ quản lý tổ theo quy định.

-         Tổ chuyên môn sinh hoạt hàng tháng theo lịch.

-         Nội dung sinh họat bảo đảm yêu cầu: Rút kinh nghiệm tiết dạy; tiết kiểm tra một tiết; có đánh giá công tác kiểm tra toàn diện; triển khai các văn bản chỉ đạo của ngành và bàn biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học,.

-         Số lần hội họp và sinh họat của chuyên môn như sau:

Cấp

Tổ Văn

Tóan-Tin

Lý - CN

Hóa-Sinh

S-Đ-CD

T.Anh

TD.Nh.H

6

6

9

6

6

6

5

5

 

b. Công tác thanh kiểm tra nội bộ:

           

Số lượng tòan diện: 8 gv. Trong đó

Chuyên đề

Tốt

Khá

Đạt yêu cầu

Chưa đạt YC

SL

Kết quả

8

0

0

0

16

Tốt: 14, Khá : 2.

 

c. Công tác bồi dưỡng, phụ đạo, dạy thêm:

-         Công tác bồi dưỡng, phụ đạo: Thực hiện đầy đủ chỉ đạo của ngành bao gồm:  Tổ chức tuyển chọn học sinh lớp 8 vào tháng 4 hàng năm, lập thời khóa biểu bồi dưỡng, biên soạn nội dung giảng dạy và tổ chức giảng dạy trong hè (30 buổi). Đối với học sinh yếu kém tổ chức theo dõi hàng tháng, bàn biện pháp khắc phục trong sinh họat tổ, đưa nội dung phụ đạo vào các tiết tự chọn, không thu lệ phí học thêm.

-         Công tác dạy thêm : Thực hiện nghiêm túc theo thông tư 17/2012/TT-BGD&ĐT và theo CV: 1119/PGD&ĐT  ngày 25 tháng 11 năm 2013 về việc dạy thêm trên đị bàn Huyên. Tỷ lệ học sinh tham gia ở khối 9 khoảng  50%, khối 6,7,8 khoảng 30 đến 35 %. Có đủ hồ sơ dạy thêm theo quy định.

 

d. Công tác PC-THCS :

- Triển khai đầy đủ các văn bản chỉ đạo về công tác PC.THCS

- Ban chỉ đạo phổ cập THCS các xã hoạt động khá tốt.

- Tổ chức giao ban giữa BGH với GV.BTVH hàng tuần vào thứ năm.

- Tổ chức vận động kịp thời những học sinh bỏ học trong nhà trường trở lại học hệ phổ thông hoặc ra lớp phổ cập để bảo đảm chuẩn phổ cập THCS.

- Tổ chức tự kiểm tra hồ sơ phổ cập theo định kỳ và lập mẫu kê khai mới.

- Tham mưu kịp thời với cấp ủy, chính quyền các địa phương và phối hợp chặt chẽ với các lực lượng giáo dục, đoàn thể.

- Cả 4 xã Diên Phước, Diên Thọ, Diên Lâm, Diên Đồng đều mở được lớp phổ cập. Bảo đảm dạy đủ, dạy đúng chương trình theo quy định.Giáo viên chuyên trách, giáo viên bộ môn thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ. Tuy nhiên, tỷ lệ chuyên cần chưa đảm bảo, do có 1 số học viên phải tham gia lao động phụ giúp gia đình.

            Số liệu cụ thể tại các lớp như sau:

 

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Ghi chú

Chỉ tiêu giao: 25hv

ĐN

HN

ĐN

HN

ĐN

HN

ĐN

HN

D.Phước

 

 

06

06

 

 

 

 

 

D.Thọ

 

 

06

06

07

07

06

06

 

D.Lâm

11

09

 

 

 

 

 

 

 

D.Đồng

 

 

 

 

08

08

08

08

 

Cộng

11

09

12

12

15

15

14

14

 thực hiện: 52hv

 

e. Kết quả 2 mặt Giáo dục:

 

e.1. Hạnh kiểm :

 

Lớp

T.số

HS

TỐT

KHÁ

T.BÌNH

YẾU

T.BÌNH↑

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6

258

154

59.7

90

34.9

14

5.4

 

 

258

100

7

234

157

67.1

64

27.4

12

5.1

1

0.4

233

99.6

8

258

166

64.3

76

29.5

16

6.2

 

 

258

100

9

197

126

64.0

60

30.5

8

4.0

3

1.5

194

98.5

TC

947

603

63.7

290

30.6

50

5.3

4

0.4

943

99.6

 

                       

e.2. Học lực :

 

Lớp

T.số

HS

GIỎI

KHÁ

T.BÌNH

YẾU

KÉM

T.BÌNH↑

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6

258

68

26.4

82

31.8

74

28.7

33

12.7

1

0.4

224

86.9

7

234

57

24.3

68

29.1

61

26.1

47

20.1

1

0.4

186

79.5

8

258

69

26.7

70

27.1

85

33.0

34

13.2

 

 

224

86.8

9

197

26

13.2

56

28.4

84

42.6

31

15.8

 

 

166

84.2

TC

947

220

23.2

276

29.1

304

32.2

145

15.3

2

0.2

800

84.5

So cùng kỳ

+ 0.1

- 0.8

+ 1.1

+ 0.1

- 0.6

+0.5

 

 e.3. Chất lượng bộ môn:( Tỷ lệ % từ trung bình trở lên )

 

Môn

K6

K7

K8

K9

T.Trg

Đạt KH

So ĐN

So cùng kỳ

Ngữ văn

77.9

71.4

85.7

82.2

79.3

91.1

+ 18.1

+ 1.6

Toán

82.2

79.1

77.5

75.1

78.7

90.5

+ 14.3

- 2.4

T. Anh

80.2

66.7

67.4

64.5

70.1

87.6

 + 2.4

+ 3.7

78.7

88.9

94.6

89.8

87.9

95.5

+ 20.6

- 11.0

Hóa

 

 

91.1

88.3

89.9

97.7

+ 18.0

+ 0.1

Sinh

91.9

98.7

98.8

97.0

96.5

98.0

+ 15.1

- 0.8

Sử

93.0

95.3

92.6

94.4

93.8

95.2

+ 10.1

- 2.1

Địa

95.0

96.6

99.6

97.5

97.1

98.6

+ 10.6

+ 1.1

CD

95.0

98.7

99.2

99.0

97.9

99.4

  + 9.2

- 1.1

Mỹ thuật

100

98.7

100

 

99.6

100.6

+ 3.5

- 0.2

Âm nhạc

99.6

99.1

98.8

100

99.4

100.4

+ 4.0

+ 1.5

Thể dục

100

100

100

100

100

101.0

+ 9.3

+ 0.3

C.Nghệ

96.1

98.7

96.5

99.5

97.6

99.1

+ 8.4

- 0.6

Tin học

98.5

91.6

90.8

100

95.2

96.6

 +16.4

- 0.4

 

f. Một số chỉ tiêu khác :

 

HS giỏi các môn văn hóa

HS giỏi trường

HS tiên tiến

GV dạy

Giỏi trường

GVCN

 Giỏi

trường

Huyện

Tỉnh

SL

%

SL

%

08/10 KH

0/1KH

219

23.1

274

28.9

15/16 GV

tham gia

02/02GV tham gia

 

* Lớp tiên tiến :  

 

g. Văn thể mỹ :

-         Duy trì tốt nền nếp thể dục , dạy đủ , đúng chương trình thể dục nội, ngoại khóa.

-         Tổ chức tốt Hội khỏe Phù đổng cấp trường.

 

 

* Giáo viên tiêu biểu ở các Tổ:

 

Tổ

Họ và tên giáo viên

Ngữ Văn

Lê Thị Kiều Thu, Nguyễn Thị Tư

Toán - Tin

Mai Xuân Đông- Lê Thị Quyến- Đỗ Thi Mỹ Hương,

Nguyễn Văn Trường

Lý-C.Nghệ

Đoàn Thị Hồng Phụng- Võ Song Thương, Lê Xuân Vỹ

Tiếng Anh

Lê Thị Thùy Giang- Nguyễn Thị Trương, Phạm Thị Huỳnh Huyền

Hoá - Sinh

Lê Bá Tuấn- Nguyễn Thị Mỹ Linh- Nguyễn Thị Phương Mai

Sử-Địa-CD

Nguyễn Thị Minh Thoa- Đỗ Thị Mỹ Hà- Bùi Thị Phi, Trần Thị Sa

TD-Nh- Họa

Nguyễn Thị Thành- Lê Đức Quang

 

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG :

1.      Học sinh :

a. Ưu điểm :

-         Hầu hết học sinh thực hiện khá tốt nội quy nhà trường , tích cực tham gia các phong trào có nhiều cố gắng trong học tập và rèn luyện.

-         Thái độ tham gia học tập nghiêm túc, tích cực hơn năm trước, đa số học sinh biết xây dựng phương pháp học tập bộ môn.

-         Đạt và vượt chỉ tiêu học sinh giỏi cấp trường. Trong đó phong trào tham gia các cuộc thi Olympic khá tốt.

 

  b. Nhược điểm: Vẫn còn một số học sinh lười học, trốn học, gây gỗ đánh nhau, giáo dục nhiều lần, nhưng chậm tiến bộ.

 

            2. Giáo viên:

        a. Ưu điểm :

-         Nhiệt tình, đoàn kết giúp đỡ nhau, có tinh thần trách nhiệm cao. Thực hiện tốt quy chế chuyên môn , tích cực trong công tác  giảng dạy.

-         GVBM  thực sự có đầu tư cho giờ lên lớp về sọan giáo án cũng như sử dụng đồ dùng dạy học. Hầu hết giáo viên vận dụng thành thạo phương pháp dạy học đặc trưng bộ môn . Đặc biệt có khá nhiều GV bước đầu đã thiết kế và sử dụng được

      bài giảng trình chiếu.

-         100% giáo viên biết nhập và cộng điểm trên máy vi tính.

 

         b. Nhược điểm :

- Còn một số giáo viên chưa đạt chỉ tiêu về chất lượng bộ môn.

- Một vài giáo viên chưa thực hiện đúng quy chế chuyên môn, chất lượng giảng dạy chưa cao.

 

3. Quản lý chuyên môn:

-         Tổ chuyên môn : Hoạt động có nền nếp, nội dung hoạt động phong phú, nổi bật là tổ chức các chuyên đề, dạy minh họa bằng giáo án trình chiếu, giải quyết về chất lượng HS và chỉ đạo về việc thực hiện giảng dạy các bộ môn lớp 6,7,8, đặc biệt là ở lớp 9. Chỉ đạo các thành viên thực hiện tốt kế hoạch chương trình HKI 19 tuần.

-         Chuyên môn cấp bám sát kế hoạch năm học của đơn vị. Triển khai đầy đủ và cụ thể hóa các công văn chỉ đạo của ngành, giúp GV và các tổ dễ dàng thực hiện.

-         Hoạt động nổi bật trong công tác chuyên môn ở năm học này là: Có bước chuyển biến tích cực trong ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy (Dạy minh họa chuyên đề, thao giảng, hội giảng bằng bài giảng trình chiếu, việc làm điểm và quản lý điểm được thực hiện trên máy tính), thực hiện việc lưu hồ  theo CV 1093/ BGD&ĐT khoa học và đầy đủ.

 

* Các giải pháp khắc phục tồn tại:

-         Tổ Chuyên môn tăng cường bồi dưỡng giáo viên về chuyên môn, nghiệp vụ cũng như ý thức trách nhiệm công việc.

-         Giáo viên chủ nhiệm và Giáo viên bộ môn phối hợp tốt hơn nữa trong công tác giáo dục đạo đức học sinh.

-         Chuyên môn cấp tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các quy định chuyên môn và đánh giá rút kinh nghiệm về thực hiện kế họach kiểm tra nội bộ.

-         Tăng cường gây hứng thú học tập bộ môn. Khuyến khích những đề xuất, khả năng tự học của học sinh. Chú trọng tích hợp việc giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục bảo vệ sức  khỏe, pháp luật và phòng chống tội phạm, đảm bảo kế hoach xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.

-         Có biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy, khắc phục tình trạng học sinh còn yếu kém về 2 mặt giáo dục trong HK.1

 

Tự đánh giá, xếp lọai: Tốt

 

                                                                                                     Phó Hiệu trưởng

Nơi nhận:

-     Phòng Giáo dục&ĐT

-    Lưu văn thư

                                                                                 Trần Thị Kim Liên

    

 
 Hình ảnh
  
 Tìm kiếm

  
 Thông báo
  
 Lượt truy cập
  
Địa chỉ: Xã Diên Phước, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa
Điện thoại: (058) 058-3780345 Email: c2nhue.dk@khanhhoa.edu.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: Võ Quang Ân - Kỹ thuật: Lê Xuân Vỹ
Hỗ trợ kinh phí xây dựng trang Web: Hội Cha mẹ học sinh trường THCS Nguyễn Huệ
Thiết kế bởi CenIT