PHÒNG GIÁO DỤC & ĐT DIÊN KHÁNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
Số:....../BC/THCS.NH Diên Phước, ngày ..... tháng .... năm 20....
BÁO CÁO
TỔNG KẾT CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2012-2013
A.TÌNH HÌNH GIÁO VIÊN – HỌC SINH:
I. Học sinh:
MỤC
|
KHỐI 6
|
KHỐI 7
|
KHỐI 8
|
KHỐI 9
|
Tổng cộng
|
Tổng số HS đầu năm
|
243/107
|
272/134
|
218/109
|
206/106
|
939/456
|
Cuối năm
|
Tổng số
|
241
|
263
|
209
|
197
|
910
|
Nữ (SL/%)
|
105- 43.6
|
131- 49.8
|
109- 52.1
|
105- 53.3
|
451- 49.6
|
Tổng số tăng
so đầu năm: 03
|
HĐ ngang
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Chuyển đến
|
2
|
0
|
0
|
1
|
3
|
Tổng số giảm
so đầu năm
32
|
Bỏ học(%)
|
3- 1.2%
|
3 - 1.1%
|
0
|
0
|
6 – 0.6%
|
Chuyển đi
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
Chuyển học phổ cập
|
1
|
5
|
8
|
10
|
24
|
Sức khỏe
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
Chết
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
So với cùng
kỳ SL/TL%
|
Tăng
|
|
|
|
|
|
Giảm
|
118
|
7
|
32
|
37
|
194
|
Tổng số HS THCS: 939
Học viên Phổ cập : 71
|
So với dân số 4 xã trong độ tuổi 11_14. (D.Phước:340. D.Thọ: 248
. D.Lâm:267 . D.Đồng :239: ( 1094) Đạt: 85.8%
Cộng cả 2 hệ( 1010): Tỷ lệ : 92.3%
|
Tổng số HS vào lớp 6: 234
|
So với tổng số HS TNTH đạt ( 100 ): %.
|
Duy trì sĩ số: 99.4 %
|
|
II. Giáo viên:
Đầu năm/Nữ
|
Hiện nay/Nữ
|
CĐSP
|
ĐHSP
|
Tập sự
|
Hợp đồng
|
55/39
|
55/39
|
10
|
45
|
0
|
01
|
B. TÌNH HÌNH DẠY VÀ HỌC:
I. Giáo dục đạo đức HS:
+ HS được học tập nội quy theo Điều Lệ nhà trường PT –Tiểu sử anh hùng Nguyễn Huệ, Quy định đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh. Chăm sóc 1di sản văn hóa Đình làng Phước Tuy – xã Diên Phước; Bia Quân giới Đồng Trăn xã Diên Đồng
+ Tổ chức giảng dạy tốt môn GDCD .Lồng ghép, tích hợp vào các môn học chương trình Giáo dục dân số; VSMT; ATGT; phòng chống AIDS; truyền thống CM địa phương. giáo dục kỹ năng sống; Biển đảo quê hương; hưởng ứng đề án 434 “ giữ gìn và phát triển phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt nam”.
+ Tổ chức chuyên đề giáo dục kỷ luật tích cực, hoạt động giáo dục an toàn giao thông.
+ Tiếp tục thực hiện 2 cuộc vận động, thực hiện các nhiệm vụ cụ thể về phong trào ”Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
+ Xây dựng nền nếp, nội quy nhà trường gắn với công tác thi đua lớp.
+ Duy trì công tác phối hợp với các tổ chức trong nhà trường, phụ huynh học sinh để giáo dục nhân cách đạo đức học sinh
+ Duy trì “ Quỹ Bạn nghèo “ trợ cấp HS có hoàn cảnh khó khăn .
+ Thực hiện nghiêm túc chương trình hoạt động ngoài giờ lớp 6,7,8 ,9 (0,5tiết/tuần ) theo chủ điểm giáo dục hàng tháng.
+Tổ chức diễn dàn Tuần lễ toàn cầu hành động giáo dục cho mọi người tại Việt Nam với chủ đề "Đội ngũ giáo viên có năng lực và tâm huyết cho mọi người".
II. Giáo dục văn hóa- khoa học:
1. Tổ chức thực hiện :
- Triển khai đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo của ngành về việc tổ chức thực hiện hoạt động chuyên môn. Các khối lớp học đủ các môn học theo quy định.
- Thực hiện kế họach nhập điểm và xử lý điểm trên máy vi tính, theo chương trình VMIS
- Triển khai và niêm yết thông tư 58/2011/TT-BGD&ĐT về đánh giá xếp loại 2 mặt GD.
- Tổ chức KSCL đầu năm, dự giờ phân loại giáo viên , thao giảng Tổ - Nhóm
- Triển khai cv: 410/ SGDĐT-QLKH&CTHSSV v/v triển khai chiến dịch tuyên truyền về nhận biết, sử dụng và đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn.
- Tổ chức nghiêm túc Hội giảng cấp trường.
- Tham gia dự thi đồ đùng dạy học tự làm cấp Huyện đạt giải khuyến khích.
- Bồi dưỡng HS giỏi lớp 9 tham dự thi cấp Huyện .
- Hoàn thành chuyên đề 4 bồi dưỡng thường xuyên .
- Tổ chức thi và xéthọc sinh giỏi cấp trường 6 môn văn hóa lớp 8 kết quả đạt 37/57 hs
- Triển khai kế họach kiểm tra nội bộ trường học; kiểm tra đồng lọat 3 môn V-T-TA..
- Duy trì kế họach tổ chuyên môn triển khai chuyên đề nâng cao chất lượng dạy-học.
- Tiếp tục kế họach biên sọan bài giảng trình chiếu; lập đề kiểm tra 1 tiết theo yêu cầu.
- Tổ chức đúng quy định Hội khỏe Phù Đổng cấp trường.
- Tổ chức 16 chuyên đề
- Tham gia nghiêm túc sinh hoạt chuyên môn cụm lần 1 (tại Trường Trần Đại Nghĩa), dạy 2 tiết ( Sinh 9, Âm nhạc 7). Lần 2 đăng cai tổ chức: dạy 3 tiết , báo cáo 3 chuyên đề được đánh giá khá tốt.
- Khảo sát chất lượng giữa học kỳ 3 môn Văn, Toán, Tiếng Anh.
- Tổ chức cho học sinh tham gia cuộc thi giải Toán,Tiếng Anh trên mạng khá tốt
- Lập phiếu liên lạc gởi về PHHS 4 lượt.
- Tổ chức ôn tập và kiểm tra HK nghiêm túc, công bằng, làm căn cứ để đánh giá xếp loại học sinh.
- Tổ chức kiểm và làm hồ sơ xét công nhận TNTHCS cho học sinh lớp 9 thuộc 2 hệ phổ thông và BTVH .
2. Kết quả thực hiện
a. Đánh giá thực hiện 7 khâu cơ bản:
* Soạn :
- 100% sọan giáo án trên vi tính, thống nhất mẫu theo bộ môn, có chú ý phần hướng dẫn về nhà và có bổ sung sau khi dạy, lồng ghép giáo dục đạo đức kỹ năng sống và thực hiện soạn bài trình chiếu.
- Tổng số bài soạn trình chiếu : 148 bài vượt 38 bài
- 100% Gv sọan đúng phân phối chương trình 37 tuần kể cả HĐNG và tự chọn, trình bày khoa học: Thu Điệp, Minh Hải , Nguyễn Thị Tư, Văn Trường, Thanh Cao, Mỹ Hương, Xuân Hoa, Mỹ Linh, Bá Tuấn, Bảo Trâm, Phương Mai, Võ Nguyệt, Ngọc Hòa, Quỳnh Phương, Anh Tuấn, Trần Thị Sa, Quang Hiền , Bùi Thị Phi, Mộng Thắm, Ngọc Tấn, Mỹ Hà, Thanh Thảo, Hồng Phụng, Thành, Thu Hương, Tiến Minh .
- Tài liệu giáo dục địa phương
* Giảng:
- Bảo đảm đúng phương pháp đặc trưng bộ môn, dạy đúng chương trình, đúng thời gian quy định.
- Có chú ý đến chuẩn kiến thức rèn, kỹ năng sống
- Tổ chức họat động nhóm và quản lý nền nếp dạy học khá tốt.
- Hầu hết các tiết dạy có sử dụng thiết bị dạy học (có tổng hợp số liệu).
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác dạy và học.
- Tổng số tiết giảng bằng giáo án trình chiếu: 258 tiết/55gv – BQ: 4.6 tiết/gv. Vượt kế họach 148 tiết
Kết quả giảng dạy của Giáo viên :
Tổ
|
ĐẦU NĂM
|
CUỐI NĂM
|
GIỎI
|
KHÁ
|
T.BÌNH
|
GIỎI
|
KHÁ
|
T.BÌNH
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Ngữ Văn
|
8
|
88.9
|
1
|
11.1
|
0
|
|
7
|
77.8
|
1
|
11.1
|
1
|
11.1
|
Toán - Tin
|
7
|
58.3
|
5
|
41.7
|
0
|
|
12
|
100
|
|
|
|
|
Lý-C.Nghệ
|
4
|
80.0
|
1
|
20.0
|
0
|
|
5
|
85.3
|
1
|
16.7
|
|
|
Tiếng Anh
|
5
|
83.3
|
1
|
16.7
|
0
|
|
6
|
100
|
|
|
|
|
Hoá - Sinh
|
6
|
85.7
|
1
|
14.3
|
0
|
|
6
|
85.7
|
1
|
14.3
|
|
|
Sử-Địa-CD
|
8
|
100
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
100
|
|
|
|
|
TD-Nh- Họa
|
6
|
75.0
|
2
|
25.0
|
0
|
|
7
|
100
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
44
|
80
|
11
|
20
|
0
|
|
51
|
92.7
|
3
|
5.5
|
1
|
1.8
|
* Dự giờ:
- Tổng số giờ dự : 1038 tiết . Bình quân : 18.8 tiết/gv ( trong đó BGH : 48 tiết).
Dự nhiều nhất: Văn Trường, Kiển, Mỹ Linh, Tư, Sa, Huyền, Kiều Thu
- Tổng số giờ thao giảng: 70 tiết
- Giáo viên dự giờ đều có nhận xét ưu, khuyết và đánh giá cho điểm.
- Các tổ thực hiện nghiêm túc việc dự giờ trong các tiết minh hoạ chuyên đề, có góp ý rút kinh nghiệm.
* Chấm trả bài :
- 100% thực hiện nghiêm túc quy trình chấm trả
- Tổ chức chấm chéo đối với môn Toán, Văn, Tiếng Anh. Lý, Hóa, Sinh.
- Bảo đảm chế độ điểm tối thiểu / môn / hs.
- Quản lý điểm trên máy vi tính, cập nhật đầy đủ đúng thời gian quy định, bảo quản tốt sổ gọi tên, ghi điểm.
* Thực hành- ngoại khóa- chuyên đề:
- Thực hành: Đầy đủ theo số tiết PPCT. Hoạt động của phòng bộ môn Hoá Sinh và Vật lý quy củ, nền nếp và có chất lượng.
- Ngọai khóa: 2 lần tổ chức quy mô tòan trường
+ Lần 1với chủ đề: “ Tri ân thầy cô giáo.” do Tổ ( Toán, Vật lý, Sử- Địa, T.Anh) thực hiện
+ Lần 2 với chủ đề: “Môi trường xanh – Sạch – Đẹp & Lịch sử Đoàn TN.CS Hồ Chí Minh” do Tổ( Ngữ văn & Hóa -sinh) thực hiện.
+ Lần 3: Ngoại khóa bóng chuyền do nhóm Thể dục thực hiện đối với học sinh khối 8
- Chuyên đề:
Tổ
|
SL
|
Tên chuyên đề
|
Ngữ Văn
|
02
|
Hướng dẫn đọc thêm và tự học, Phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh
|
Toán - Tin
|
02
|
Áp dụng tam giác đồng dạng trong giải toán hình học phẳng, Dạy tiết ôn tập
|
Lý-C.Nghệ
|
01
|
Gây hứng thú học tập Vật lý bằng hệ thống câu hỏi phù hợp
|
Tiếng Anh
|
02
|
Lồng ghép trò chơi vào bài dạy, Lồng ghép sơ đồ tư duy vào bài daỵ
|
Hoá - Sinh
|
02
|
Phối hợp các phương pháp giảng dạy theo hướng tích cực, Vận dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy hóa học
|
Sử-Địa-CD
|
05
|
Biển đảo quê hương, Hoạt động giáo dục an toàn giao thông, Sử dụng các phương tiện thiết bị trong môn Địa, Sử dụng hệ thống câu hỏi để phát triển tư duy, Báo cáo chuyên đề giáo dục kỷ luật tích cực
|
TD- N- Họa
|
02
|
Sử dụng đồ dùng dạy học trong phân môn vẽ trang trí, Bản đồ tư duy trong âm nhạc
|
Tổng cộng
|
16
|
|
* Làm và sử dụng ĐDDH:
- Làm mới 135đồ dùng dự thi cấp Trường và chọn 13 đồ dùng dự thi cấp Huyện: đạt 7/13 đồ dùng( 2 giải B, 5 giải C). Hai đồ dùng được dự thi cấp Tỉnh( Mỹ Thuật, Địa lý).
- Sử dụng thiết bị dạy học hiện có: Qua hồ sơ theo dõi, kết quả như sau:
Văn
|
Tóan
|
Lý
|
Hóa
|
Sinh
|
Sử
|
Địa
|
C.Dân
|
T.Anh
|
Tiết
|
%
|
Tiết
|
%
|
Tiết
|
%
|
Tiết
|
%
|
Tiết
|
%
|
Tiết
|
%
|
Tiết
|
%
|
Tiết
|
%
|
Tiết
|
%
|
1373
|
32
|
2633
|
65
|
999
|
78
|
758
|
77
|
1131
|
56
|
896
|
59
|
822
|
54
|
67
|
7
|
2157
|
77
|
+ Các môn năng khiếu mượn thiết bị cả năm và có phòng dạy riêng.
+ Tổng cộng số tiết có sử dụng ĐDDH: 10827 tiết – Đạt tỉ lệ:
*. Sinh hoạt chuyên môn tổ:
- Có đủ hồ sơ quản lý tổ theo quy định.
- Nội dung sinh họat bảo đảm yêu cầu: Rút kinh nghiệm tiết dạy; triển khai các văn bản chỉ đạo của ngành và bàn biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học và giải quyết những khó khăn vướng mắc về nội dung chương trình.
- Tham gia tốt việc thao giảng, hội giảng cấp trường (13 tiết), Số lần hội họp và sinh họat của chuyên môn như sau:
Cấp
|
Tổ Văn
|
Tóan-Tin
|
Lý - CN
|
Hóa-Sinh
|
S-Đ-CD
|
T.Anh
|
TD.Nh.H
|
6
|
12
|
15
|
10
|
12
|
12
|
12
|
11
|
b. Công tác thanh kiểm tra nội bộ:
Số lượng tòan diện: 17gv. Trong đó
|
Chuyên đề
|
Tốt
|
Khá
|
Đạt yêu cầu
|
Chưa đạt YC
|
SL
|
Kết quả
|
16
|
1
|
|
|
31
|
Tốt :27, Khá: 3, TB: 01
|
c. Công tác bồi dưỡng, phụ đạo, dạy thêm:
- Công tác bồi dưỡng, phụ đạo: Thực hiện đầy đủ chỉ đạo của ngành bao gồm: Tổ chức tuyển chọn học sinh lớp 8 vào tháng 4 hàng năm, lập thời khóa biểu bồi dưỡng, biên soạn nội dung giảng dạy và tổ chức giảng dạy trong hè (30 buổi). Đối với học sinh yếu kém tổ chức theo dõi hàng tháng, bàn biện pháp khắc phục trong sinh họat tổ, đưa nội dung phụ đạo vào các tiết tự chọn, không thu lệ phí học thêm.
- Công tác dạy thêm : Thực hiện nghiêm túc theo thông tư 17/2012/TT-BGD&ĐT. Phân thành 2 đối tượng học sinh Giỏi- Khá, Tb-Yếu để giúp học sinh yếu dễ dàng nắm kiến thức .Tỷ lệ học sinh tham gia ở khối 9 khoảng 50%, khối 6,7,8 khoảng 20 đến 25 %.
d. Công tác PC-THCS :
Cả 4 xã Diên Phước, Diên Thọ, Diên Lâm, Diên Đồng đều mở được lớp phổ cập. Bảo đảm dạy đủ, dạy đúng chương trình theo quy định. Giáo viên chuyên trách, giáo viên bộ môn thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ. Tuy nhiên, tỷ lệ chuyên cần chưa đảm bảo, do có 1 số học viên phải tham gia lao động phụ giúp gia đình.
Số liệu cụ thể tại các lớp như sau:
Xã
|
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
Ghi chú ( TN.THCS)
|
ĐN
|
HN
|
ĐN
|
HN
|
ĐN
|
HN
|
ĐN
|
HN
|
D. Phước
|
|
|
|
|
|
|
6
|
11
|
|
D. Thọ
|
5
|
6
|
6
|
7
|
6
|
6
|
6
|
9
|
( 1 lớn tuổi)
|
D. Lâm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
9
|
|
D. Đồng
|
|
|
8
|
11
|
7
|
12
|
|
|
|
T.Cộng
|
5
|
6
|
14
|
18
|
13
|
18
|
20
|
29
|
|
e. Kết quả 2 mặt Giáo dục:
e.1. Hạnh kiểm :
Lớp
|
T.số
HS
|
TỐT
|
KHÁ
|
T.BÌNH
|
YẾU
|
T.BÌNH↑
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
6
|
241
|
184
|
76.3
|
52
|
21.6
|
5
|
2.1
|
0
|
|
241
|
100
|
7
|
263
|
185
|
70.3
|
68
|
25.9
|
10
|
3.8
|
0
|
|
263
|
100
|
8
|
209
|
148
|
70.8
|
54
|
25.8
|
7
|
3.3
|
0
|
|
209
|
100
|
9
|
197
|
159
|
80.7
|
38
|
19.3
|
0
|
|
0
|
|
197
|
100
|
TC
|
910
|
676
|
74.3
|
212
|
23.3
|
22
|
2.4
|
0
|
|
910
|
100
|
e.2. Học lực :
Lớp
|
T.số
HS
|
GIỎI
|
KHÁ
|
T.BÌNH
|
YẾU
|
KÉM
|
T.BÌNH↑
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
6
|
241
|
75
|
31.1
|
72
|
29.9
|
74
|
30.7
|
19
|
7.9
|
1
|
0.4
|
221
|
91.7
|
7
|
263
|
97
|
36.9
|
75
|
28.5
|
77
|
29.3
|
13
|
4.9
|
1
|
0.4
|
249
|
94.7
|
8
|
209
|
59
|
28.2
|
70
|
33.5
|
60
|
28.7
|
20
|
9.6
|
0
|
0
|
189
|
90.4
|
9
|
197
|
47
|
23.9
|
79
|
40.1
|
71
|
36.0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
197
|
100
|
TC
|
910
|
278
|
30.5
|
29.6
|
32.5
|
282
|
31.0
|
52
|
5.7
|
2
|
0.2
|
856
|
94.1
|
So cùng kỳ
|
|
+ 5.4
|
|
-0.1
|
|
-1.6
|
|
-3.8
|
|
- 0.2
|
|
+4.0
|
e.3. Chất lượng bộ môn:( Tỷ lệ % từ trung bình trở lên )
Môn
|
K6
|
K7
|
K8
|
K9
|
T.Trg
|
Đạt KH
|
So ĐN
|
So cùng kỳ
|
Văn TV
|
85.5
|
87.1
|
89.5
|
89.8
|
87.8
|
103.3
|
+ 29.1
|
+ 1.4
|
Toán
|
88.8
|
92.8
|
84.2
|
95.9
|
90.4
|
106.4
|
+ 31.5
|
+ 3.0
|
T. Anh
|
74.3
|
75.3
|
73.7
|
74.1
|
74.4
|
99.2
|
+ 15.6
|
+ 4.7
|
Lý
|
91.3
|
99.6
|
90.0
|
97.0
|
94.6
|
105.1
|
+ 23.6
|
+ 0.6
|
C.Nghệ
|
98.3
|
98.5
|
96.7
|
99.5
|
98.2
|
100.2
|
+11.9
|
- 0.4
|
Hóa
|
|
|
92.8
|
91.9
|
92.4
|
108.7
|
+22.4
|
- 0.5
|
Sinh
|
99.2
|
99.6
|
99.0
|
100
|
99.5
|
101.5
|
+ 21.0
|
+ 3.4
|
Sử
|
97.5
|
98.9
|
100
|
100
|
99.0
|
101.0
|
+ 12.5
|
+ 5.8
|
Địa
|
97.9
|
99.2
|
99.5
|
100
|
99.1
|
101.0
|
+16.2
|
+ 4.2
|
C.Dân
|
98.8
|
100
|
100
|
100
|
99.7
|
102.0
|
+ 8.6
|
+ 1.1
|
Tin học
|
99.5
|
97.1
|
100
|
100
|
99.0
|
110.0
|
+ 27.9
|
+ 2.3
|
Thể dục
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
102.0
|
+ 6.0
|
+ 5.4
|
M Thuật
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
102.0
|
+ 5.5
|
+ 3.5
|
Â.Nhạc
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
102.0
|
+ 7.0
|
+ 5.8
|
f. Một số chỉ tiêu khác :
Học sinh giỏi văn hoá
|
Học sinh giỏi qua Internet
|
HSgiỏi trường
|
HS tiên tiến
|
Trường
|
Huyện
|
Tỉnh
|
Trường
|
Huyện
|
Tỉnh
|
QG
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
37
|
11/10KH
|
04/1KH
|
24
|
7
|
1
|
|
277
|
30.4
|
297
|
30.4
|
* Lớp tiên tiến : 13 lớp: 6/6, 7/1, 7/2, 7/4, 7/5, 7/6, 8/2, 9/1, 9/2, 9/3, 9/5, 9/6 và 9/7
g. Văn thể mỹ :
- Duy trì tốt nền nếp thể dục , dạy đủ , đúng chương trình thể dục nội, ngoại khóa.
- Tổ chức tốt Hội khỏe Phù đổng cấp trường.
* Giáo viên tiêu biểu ở các Tổ:
Tổ
|
Họ và tên giáo viên
|
Ngữ Văn
|
Lê Thị Minh Hải, Lê Thị Kiều Thu, Nguyễn Thị Tư
|
Toán - Tin
|
Mai Xuân Đông, Nguyễn Thanh cao, Nguyễn Thị Đài Nguyên, Lê Thị Quyến, Đỗ Thị Mỹ Hương.
|
Lý-C.Nghệ
|
Nguyễn Ngọc Hoà, Nguyễn Thị Quỳnh Phương.
|
Tiếng Anh
|
Lê Thị Thùy Giang
|
Hoá - Sinh
|
Lê Bá Tuấn, Nguyễn Thị Mỹ Linh, Ngô Thị Bảo Trâm, Nguyễn Thị Phương Mai.
|
Sử-Địa-CD
|
Đỗ Thị Mỹ Hà, Lê Thị Mộng Thắm, Bùi Thị Phi, Quang Thị Lệ Hiền, Nguyễn Ngọc Tấn.
|
TD-Nh- Họa
|
Nguyễn Thị Thành, Lê Đức Quang, Huỳnh Thị Thu Hương.
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG :
1. Học sinh :
a. Ưu điểm :
- Hầu hết học sinh thực hiện khá tốt nội quy nhà trường , tích cực tham gia các phong trào có nhiều cố gắng trong học tập và rèn luyện.
- Thái độ tham gia học tập nghiêm túc, tích cực hơn năm trước, đa số học sinh biết xây dựng phương pháp học tập bộ môn.
- Đạt và vượt chỉ tiêu học sinh giỏi các cấp. Trong đó phong trào tham gia các cuộc thi Olympic khá tốt.
b. Nhược điểm: Vẫn còn một số học sinh lười học, trốn học, gây gỗ đánh nhau, hút thuốc lá, giáo dục nhiều lần, nhưng chậm tiến bộ.
2. Giáo viên:
a. Ưu điểm :
- Nhiệt tình, đoàn kết giúp đỡ nhau, có tinh thần trách nhiệm cao. Thực hiện tốt quy chế chuyên môn , tích cực trong công tác giảng dạy.
- GVBM thực sự có đầu tư cho giờ lên lớp về sọan giáo án cũng như sử dụng đồ dùng dạy học. Hầu hết giáo viên vận dụng thành thạo phương pháp dạy học đặc trưng bộ môn . Đặc biệt có khá nhiều GV bước đầu đã thiết kế và sử dụng được giáo án trình chiếu.
- 100% giáo viên biết nhập số liệu trên máy vi tính theo chương trình VMIC.
b. Nhược điểm :
- Còn một số giáo viên chưa đạt chỉ tiêu về chất lượng bộ môn.
- Một vài giáo viên chưa thực hiện đúng quy chế chuyên môn, chất lượng giảng dạy chưa cao.
3. Quản lý chuyên môn:
- Tổ chuyên môn : Hoạt động có nền nếp, nội dung hoạt động phong phú, nổi bật là tổ chức các chuyên đề, dạy minh họa bằng giáo án điện tử, giải quyết về chất lượng HS và chỉ đạo về việc thực hiện giảng dạy các bộ môn lớp 6,7,8, đặc biệt là ở lớp 9. Chỉ đạo các thành viên thực hiện tốt kế hoạch chương trình 37 tuần.
- Chuyên môn cấp bám sát kế hoạch năm học của đơn vị. Triển khai đầy đủ và cụ thể hóa các công văn chỉ đạo của ngành, giúp GV và các tổ dễ dàng thực hiện.
- Hoạt động nổi bật trong công tác chuyên môn ở năm học này là: Có bước chuyển biến tích cực trong ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy (Dạy minh họa chuyên đề, thao giảng, hội giảng bằng giáo án trình chiếu, việc làm điểm và quản lý điểm được thực hiện trên máy tính), chất lượng giảng dạy có chuyển biến và xây dựng kế hoạch giảng dạy bộ môn. Qua công tác thanh tra của Phòng giáo dục vào tháng 1/2013- xếp loại :Tốt
* Các giải pháp khắc phục tồn tại:
- Tổ Chuyên môn tăng cường bồi dưỡng giáo viên về chuyên môn, nghiệp vụ cũng như ý thức trách nhiệm công việc.
- Giáo viên chủ nhiệm và Giáo viên bộ môn phối hợp tốt hơn nữa trong công tác giáo dục đạo đức học sinh.
- Chuyên môn cấp tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các quy định chuyên môn và đánh giá rút kinh nghiệm về thực hiện kế họach kiểm tra nội bộ.
- Tăng cường gây hứng thú học tập bộ môn. Khuyến khích những đề xuất, khả năng tự học của học sinh. Chú trọng tích hợp việc giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục bảo vệ sức khỏe, pháp luật và phòng chống tội phạm, đảm bảo kế hoạch xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
Tự đánh giá, xếp lọai: Tốt
P. Hiệu trưởng
Trần Thị Kim Liên