Liên hệ web
  
SƠ KẾT HKI năm học 2012-2013 của trường THCS Nguyễn Huệ

PHÒNG GIÁO DỤC-ĐT DIÊN KHÁNH       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ                                 Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

 

Số:......../BC-THCS-NH                                        Diên Phước, ngày....... tháng 01 năm 2012

 

BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ 1

 NĂM HỌC 2012 – 2013

------------0---------

            Phần 1 : KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH

             

I.                   Phát triển Giáo Dục:   Duy trì sĩ số 99,4 %

MỤC

KHỐI 6

KHỐI 7

KHỐI 8

KHỐI 9

Tổng cộng

Tổng số HS đầu năm

243/107

272/134

218/109

206/106

939/456

Cuối HK I

Tổng số

245

269

214

203

931

Nư (SL/%)

107- 43.6%

133- 49.4%

109- 50.9%

105- 51.7%

454-  48.7%

Tổng số tăng

so đầu năm

HĐ ngang

 

 

 

 

 

Chuyển đến

02

 

 

 

02

Tổng số giảm

so đầu năm

Bỏ học(%)

 

3- 1.1%

2- 0.9%

1- 0.5%

6- 0.6%

Chuyển đi

 

 

1

1 học PC

02

Sức khỏe

 

 

1

1

02

Chết

 

 

 

 

 

So với cùng

kỳ SL/TL%

Tăng

 

 

 

 

 

Giảm

126- 34.1%

10- 3.5%

36- 14.2%

37- 15.2%

209- 18.2%

Tổng số HS THCS: 939

Học viên Phổ cập :     54

So với dân số 5 xã trong độ tuổi 11_14. (D.Phước: 340. D.Thọ: 248  

.  D.Lâm:267 .  D.Đồng :239: ( 1094)    Đạt:  85.8%

Cộng cả 2 hệ( 993): Tỷ lệ : 90.8%

 

II. Các điều kiện thực hiện chất lượng giáo dục:

1.      Về xây dựng đội ngũ giáo viên:  

-         Tổng số CB.GV.NV: 68 người /44 nữ.

-         Tổng số đảng viên: 11/ 8 nữ.

-         Tổng số CB.GV.NV đạt chuẩn: 65 người/ 50 nữ.

-         Tỉ lệ giáo viên/lớp: 1,9

-         Đánh giá chung: Tinh thần, thái độ công tác tốt, chất lượng giảng dạy đạt 86,2% giỏi.

 

2.      Về cơ sở vật chất kỹ thuật:

-         Tổng số phòng học: 27. Phòng cấp 4 kiên cố: 10-37% - Phòng cấp 4 bán kiên cố: 17-63%. Trong 17 phòng cấp 4 bán kiên cố có 6 phòng tại cơ sở 2 Diên Đồng.

-         Tỉ lệ học sinh bình quân: 32,4 hs /lớp. Tỉ lệ phòng học trên lớp: 25ph/34 lớp – 0,73

-         Số phòng chức năng: 18, trong đó cơ sở 2 Diên Đồng có 02 phòng (GV& Y tế)

 

H.Trường

Hội đồng

T.Viện

T.Bị

V.Tính

B.Môn

B.vệ

Y.Tế

Đòan thể

H.Chính

1

2

1

2

1

2

1

2

2

4

 

-         Trường chuẩn quốc gia: Đạt chuẩn vào tháng 6 năm 2008

-         Tình hình mua sắm cung cấp thiết bị mới:

a. Tự mua sắm:

            + Trang thiết bị cho mỗi lớp học (ghế nhựa, chổi, sọt rác....).

            + 20 thước gỗ, dụng cụ điện, hóa chất cho phòng thực hành Hóa-Sinh.

            + Trang thiết bị bổ sung 1phòng tin học (13 máy vi tính) – 02 projector – 01 laptop – 20 phone nghe.

            + Trang bị bàn ghế phòng hành chính

            + Trang thiết bị bổ sung phòng Y tế cho đúng quy định và vệ sinh môi trường.

            + 282 bản sách tham khảo, nghiệp vụ, Kim Đồng và 15 lọai báo, tạp chí

Tổng trị giá: 173,2 Tr.VN$, trích chi  từ các nguồn: ngân sách, học phí, 10%BHTT, 12%BHYT, 5% tăng cường CSVC.

 

b. Được cấp: Không.

 

-         Tình hình tu sửa, xây dựng mới:

a. Tu sửa:

+ Bàn ghế hs, dặm vá tường, nền và mạng lưới điện các phòng học.

+ Bảo trì máy photo coppy, máy vi tính.

+ Chống thấm 02 khu nhà vệ sinh; nâng cấp chống úng cổng điểm trường Diên Đồng

Tổng trị giá : 31 Tr.VN$, trích từ các nguồn quỹ Lao động; 5%CSVC và  ngân sách.

 

b. Xây dựng mới: Không

 

-         Đánh giá chung: CSVC và trang thiết bị bảo đảm cho các họat động giáo dục tòan diện trong nhà trường.

 

3.      Về tài chính:

-         Đã được cấp theo kế hoạch năm 2011: 6,8 Tỉ.$. Tăng 2,2 Tỉ.$ so với năm 2011.

-         Kinh phí do nhân dân đóng góp (so năm trước):

-          Học phí: 148 Tr.$. Đạt: 109 % học kỳ 1

-          Hội phí: 28 Tr.$. Đạt: 95%KH

-          Thu hộ Bảo hiểm TT: 67 Tr.$ - Đạt tỉ lệ 89%.

-          Thu hộ Bảo hiểm YT: 150 Tr.$ - Đạt 89%.

 

     - Đánh giá chung: Bảo đảm quy chế chi tiêu nội bộ, giải quyết kịp thời các chế độ, chính sách, tài chính được công khai theo định kỳ.

 

III. Về chất lượng, hiệu quả giáo dục:

1.      Về biện pháp thực hiện và kết quả học tập:

a.       Các biện pháp thực hiện:

-         Tiếp tục thực hiện và củng cố việc đổi mới nội dung - chương trình – phương pháp dạy học. Triển khai đầy đủ và kịp thời các văn bản chỉ đạo của ngành về họat động chuyên môn thuộc năm học 2012-2013.

-         Tổ chức dạy đủ các môn học theo quy định Bộ GD&ĐT và thực hiện các chương trình ứng dụng CNTT (sọan GAĐT, bản đồ tư duy) vào giảng dạy.

-         Duy trì tốt sinh hoạt chuyên môn theo Cụm - Tổ – Nhóm.

-         Duy trì hình thức  biên sọan đề (có ma trận, đáp án) vào kiểm tra đồng lọat 3 môn Văn-Tóan-Tiếng Anh, kiểm tra học kỳ.

-         Lập kế họach theo dõi việc sử dụng ĐDDH của giáo viên trên lớp.

-         Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi trường theo Thông tư 21/2010/BGD&ĐT

-         Đoàn-Đội tổ chức chuyên đề “Học Tốt”.

-         Tổ chức họat động ngọai khóa theo chủ điểm giáo dục.

-         Tổ chức cho học sinh tham gia cuộc thi Tiếng anh, giải Tóan qua internet.

-         Tổ chức dạy chương trình Giáo dục Hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 và vận động học sinh khối 8-9 tham gia học nghề phổ thông.

 

b.      Kết quả:

-         Chương trình của các môn học theo quy định (14môn) được thực hiện đầy đủ, tích hợp giáo dục đạo đức, kỹ năng sống.

-         Bảo đảm chế độ điểm tối thiểu, tổ chức đánh giá kiểm tra các bộ môn văn hóa.

-         Đánh giá xếp lọai học sinh đúng theo TT 58/2011/BGD&ĐT.

-         GV-HS thực hiện khá thành thạo phương pháp Dạy-Học mới.

-         100% giáo viên có kế họach giảng dạy, chương trình giảm tải.

-         Tổ chuyên môn sinh hoạt đủ 2lần/tháng

-         Tổ chức ngoại khóa: 01  lần.

-         Tổ chức chuyên đề: 06 (do tổ chuyên môn thực hiện)

-         Dự giờ: 672 tiết. BQ: 12,2 tiết/gv – Thao giảng: 39 tiết

-         Hội thi GVG trường: Công nhận 12/12gv, tham gia cấp huyện 09 giáo viên.

-         Biên sọan giáo án trình chiếu: 92 bài. Thực hiện trên lớp: 149tiết (BQ: 2,7t/gv)

-         Sử dụng ĐDDH trên lớp: 5815 tiết - đạt tỉ lệ sử dụng 70%.

-         Thực hiện 1315 tiết học tốt.

-         Tham gia các cuộc thi cấp trường qua mạng Internet:

+ Tiếng Anh: Công nhận cấp trường 13 em/51em tham gia – Đạt: 25,5 %

+ Tóan: sẽ thực hiện vào ngày 16.01.2013.

-         Học nghề phổ thông:

+ Lớp 9: Được công nhận 120/206hs – Đạt: 58,3%.

+ Lớp 8: sẽ tham gia vào HK.2

2.      Kết quả học sinh giỏi - giáo viên giỏi:

Học sinh Giỏi (SL -% /chỉ tiêu)

HS.T.Tiến

Lớp T.Tiến

GV Dạy Giỏi (SL -% /chỉ tiêu)

Trường

Huyện

Tỉnh

282

04

Trường

Huyện

Tỉnh

210 – 22,6 %

11/10

01/1

30,3%

14 %

51 – 92,7%

0

0

 

3.      Về giáo dục đạo đức, giáo dục thể chất, vệ sinh học đường, văn hóa văn nghệ:

a.       Các biện pháp thực hiện:

a.1. Giáo dục đạo đức:

+ Tổ chức học tập Điều lệ trường PT; Tiểu sử Anh hùng Nguyễn Huệ.

+ Tổ chức nghiêm túc các chương trình SH.NGLL, theo chủ điểm giáo dục.

+ Tham gia các cuộc thi viết, vẽ tranh, sưu tầm theo chủ đề giáo dục

+ Hàng tuần, tháng đều tổ chức sơ kết thi đua và kiểm tra tác phong học sinh.

+ Đòan thể giao lưu văn nghệ, TDTT và tặng quà TD.460, nhân ngày 22.12.

+ Duy trì khá chặt chẽ công tác phối hợp để giáo dục đạo đức HS.

a.2. Giáo dục thể chất:

+ Thực hiện đầy đủ chương trình thể dục nội-ngoại khóa.

+ Đáp ứng được thiết bị, sân bãi giảng dạy và luyện tập.

+ Tổ chức tốt Hội khỏe trường.

a.3. Vệ sinh học đường, văn hóa văn nghệ:

+ Thực hiện 3 nội dung chuẩn vệ sinh học đường.

+ Tổ chức lao động vệ sinh trường lớp, vệ sinh thôn xóm sau mưa lũ.

+ Tổ chức chuyên đề “ Giáo dục sức khỏe” theo chủ điểm hàng tháng và tuyên truyền phòng chống dịch bệnh, chủng ngừa cho học sinh nữ lớp 9.

+ Tổ chức “Xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm”.

+ Duy trì phong trào hát đầu giờ, múa hát tập thể.

 

b.      Kết quả:

-          Học sinh thực hiện khá tốt nội quy, có ý thức bảo vệ rèn luyện thân thể.

-          Bảo đảm chuẩn vệ sinh học đường.

-          Phong trào Đội TNTP.HCM được duy trì bền vững.

 

4.      Về công tác phổ cập THCS

a.       Các biện pháp thực hiện:

+ Triển khai đầy đủ các văn bản chỉ đạo về công tác PC.THCS.

+ BCĐ phổ cập THCS các xã hoạt động khá tốt

+ Tổ chức giao ban giữa BGH với GV.BTVH hàng tuần vào ngày thứ năm.

+ Tổ chức vận động kịp thời những hs bỏ học trong nhà trường trở lại học hệ phổ thông hoặc ra lớp phổ cập để bảo đảm chuẩn phổ cập THCS hàng năm.

+ Tổ chức tự kiểm tra hồ sơ phổ cập theo định kỳ

+ Tham mưu kịp thời với cấp ủy, chính quyền các địa phương và phối hợp chặt chẽ với các lực lượng giáo dục, các đoàn thể

b.      Kết quả: (ĐN: Tổng số học viên đầu năm – HN: Tổng số học viên hiện nay)

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Ghi chú

Chỉ tiêu giao: 27 hv

ĐN

HN

ĐN

HN

ĐN

HN

ĐN

HN

D.Phước

 

 

 

 

 

 

5

6

 

D.Thọ

5

6

6

6

6

6

6

6

 

D.Lâm

 

 

 

 

 

 

8

9

 

D.Đồng

 

 

8

8

7

7

 

 

 

Cộng

5

6

14

14

13

13

19

21

Thực hiện: 54hv / 08 lớp

 

 

5.      Kết quả xếp loại 2 mặt giáo dục: (kèm báo cáo)

 

-       Đánh giá chung:

+ Thực hiện đầy đủ và kịp thời nhiệm vụ giáo dục tòan diện theo chỉ đạo của ngành.

+ Duy trì khá tốt nền nếp dạy – học, bảo đảm được hệ thống chỉ tiêu học kỳ 1.

+ Tỉ lệ học sinh yếu kém 2 mặt giáo dục còn cao so với yêu cầu.

 

IV. Công tác quản lý giáo dục.

1.        Quản lý hành chính:

1.1.Hoạt động của Kế toán - Văn thư:

-       Bảo đảm quy chế chi tiêu nội bộ và nguyên tắc thu-chi tài chính.

-       Giải quyết đầy đủ, kịp thời về chế độ chính sách cho GV-HS.

-       Công văn đi-đến đều được vào sổ, hồ sơ lưu trữ đúng quy định.

1.2. Hoạt động của Thư viện:

-       Có kế họach họat động, hồ sơ cập nhật đầy đủ.

-       Giới thiệu sách: theo chủ đề 2 lần - Điểm sách: 1 lần.

-       Phong trào đọc sách: 1310 lượt. trong đó: giáo viên 430 lượt – học sinh 880

1.3. Họat động của Thiết bị:

-       Duy trì khá tốt công tác bảo quản, theo dõi và sử dụng.

-       Theo dõi và đánh giá được việc sử dụng ĐDDH của giáo viên trên lớp.

-       Bổ sung, tu sửa tương đối kịp thời các thiết bị phục vụ giảng dạy, thí nghiệm.

1.4 Họat động của Y tế học đường:

-       Có kế họach họat động, hồ sơ cập nhật đầy đủ.

-       Có kiểm tra, đánh giá công tác VSMT thường xuyên  theo kế họach.

-       Thực hiện khá tốt khâu chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh:

+ Trang thiết bị phòng Y tế theo quy định.

+ Sơ cứu, chuyển viện học sinh: 147 lượt.

+ Chủng ngừa VAT cho học sinh nữ lớp 9.

+ Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho học sinh: 925/937hs – đạt 98,7%

1.5 Họat động của Bảo vệ:

-       Có kế họach họat động và phối hợp khá kịp thời, bảo đảm ANTT trường học.

-       Tài sản được theo dõi, bảo quản khá tốt (không để xảy ra mất cắp)

 

2.        Quản lý cơ sở vật chất:

-       Có đầy đủ hồ sơ quản lý về CSVC cả 2 điểm trường.

-       Có kế họach phòng chống cháy nổ, bảo lụt (ngành chức năng đã kiểm tra tốt).

-       Bảo quản, sử dụng, tu sửa kịp thời, không để xảy ra lãng phí.

 

3.        Công tác xã hội hóa giáo dục:

+ Tham mưu kịp thời và luôn được quan tâm của cấp ủy, chính quyền các địa phương

+ Phối hợp với các đoàn thể, lực lượng giáo dục khá chặt chẽ, nổi bậc là PHHS.

+ Xây dựng quỹ “Tấm lòng vàng” đạt 22 Tr.$ từ các nguồn hỗ trợ sau:

-         Học bổng của Hội Khuyến học TW: 1 Tr. $ (1 xuất)

-         Học bổng Trần Đăng Quảng: 4, 2 Tr.$ (6 xuất)

-         Học bổng Pháp-Việt: 15Tr.$ cho 23 học sinh thuộc xã Diên Đồng.

-         Gây quỹ Bạn nghèo: 1,8 Tr.$.

 

4.        Công tác kiểm tra nội bộ trường học, thực hiện quy chế Dân chủ:

+ Kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học: Thực hiện đúng kế hoạch, có đúc rút kinh nghiệm. Kết quả đã kiểm tra được 11 người (100%KH/HK). Trong đó: Lọai Tốt: 10 – Lọai Khá:01. (có báo cáo riêng).

+ Thực hiện quy chế Dân chủ: Bảo đảm yêu cầu Dân chủ – Công khai.

+ Xây dựng cơ quan văn hóa, gia đình văn hóa và các quy định khác khá tốt.

 

5.        Đúc rút kinh nghiệm và phổ biến sáng kiến:

+ Thực hiện thường xuyên hàng tháng, từng học kỳ và cả năm thông qua các lần sinh hoạt, hội họp của hội đồng nhà trường, hội đồng thi đua, chuyên môn cấp-tổ-nhóm và sinh hoạt đoàn thể.

+ 100% CB.GV.NV đều vận dụng khá đầy đủ các kinh nghiệm thu được trong tập huấn nghiệp vụ, sinh họat chuyên môn trường, cụm.

 

    6. Việc thực hiện 2 cuộc vận động : “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” gắn chặt với cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.

            + Tiếp thực hiện nghiêm túc các yêu cầu, chỉ đạo của ngành giáo dục.

            + Học tập quy chế về “Dân chủ trường học”; quy định “Đạo đức nhà giáo.”

            + Thực hiện nghiêm túc TT.58/BGD-ĐT về đánh giá, xếp lọai học sinh.

            + Khắc phục tình trạng học sinh yếu kém theo CV: 1876/2006/SGD-ĐT.

            + Hàng tháng sơ kết đánh giá  việc thực hiện 2 cuộc vận động trong GV-HS.

 

+ Kết quả: Cấp ủy, chính quyền, PHHS đồng tình ủng hộ – Trách nhiệm công việc của CB.GV.NV được nâng cao, làm thực, dạy thực – Ý thức học tập của học sinh chuyển biến rõ nét. Nhà trường thường xuyên nhận thư góp ý, kiến nghị của học sinh, PHHS về việc học tập và các nội dung hoạt động giáo dục.

 

            7. Việc thực hiện phong trào thi đua “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”:

            + Tiếp tục thực hiện theo kế hoạch. Trong đó đẩy mạnh công tác xây dựng cảnh quan sư phạm và khôi phục, triển khai một số trò chơi dân gian.

            + Tiếp tục chăm sóc di tích “Bia Quân giới Đồng Trăn” và khu di tích Đình Phước Tuy xã Diên Phước.

            + Kết quả: Có báo cáo riêng vào tháng 3 hàng năm

           

V. Đánh giá chung:

  1. Ưu điểm:

+ Duy trì khá tốt việc thực hiện 2 cuộc vận động và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

+ Đẩy mạnh được ứng dụng CNTT vào công tác giáo dục.

+ Hoàn thành kế hoạch nhiệm vụ năm học của đơn vị theo đúng tiến độ.

+ Thực hiện kịp thời và nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của ngành giáo dục.

+ Chất lượng 2 mặt giáo dục  và tỉ lệ duy trì sĩ số được ổn định so với cùng kỳ.

+ PHHS và các địa phương đồng tình, ủng hộ các chương trình họat động giáo dục của đơn vị.

 

  1. Khuyết điểm và hạn chế (nguyên nhân):

+ Tiếp tục tăng cường về giáo dục đạo đức, ý thức thực hiện ATGT trong học sinh.

+ Tìm giải pháp nâng cao chất lượng Dạy- Học, giảm tỉ lệ HS yếu kém về học lực.

 

Phần 2: DỰ KIẾN NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỜI GIAN TỚI

  1. Hoạt động chuyên môn:

+ Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào các họat động chuyên môn.

+ Tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi huyện

+ Tham gia thi giải Tiếng Anh; Tóan qua internet cấp huyện

+ Khắc phục tình trạng học sinh còn yếu kém về 2 mặt giáo dục trong HK.1

+ Tăng cường công tác phối hợp nhằm giữ chuẩn PC.THCS

+ Chuẩn bị phương án xét tốt nghiệp lớp 9.

 

      2. Hoạt động Lao động:

+ Tăng cường và củng cố công tác bảo vệ ANTT trong và ngoài nhà trường.

+ Tổ chức chuyên đề An toàn thực phẩm – Vệ sinh môi trường.

+ Tăng cường công tác bảo quản tài sản, xây dựng cảnh quan trường học.

 

  1. Hoạt động Đoàn thể:

+ Tham gia Hội thi " Kể chuyện và tiếng hát học sinh".

+ Chuẩn bị cho sinh hoạt kỉ niệm ngày 08.3 và 26.3.

 

  1. Công tác khác:

+ Điều chỉnh kế hoạch tự đánh giá trường phổ thông theo TT42/2012/BGDĐT

+ Đánh giá “Trường học thân thiện, học sinh tích cực” theo định kỳ.

 

Phần 3: NHỮNG KIẾN NGHỊ VỚI CẤP TRÊN: Không

 

* Kèm báo cáo: Bản  kết quả 2 mặt giáo dục học kỳ 1.

 

Hiệu Trưởng

            Nơi nhận:

-         Phòng Giáo dục&ĐT để báo cáo.

-         Chi bộ trường học.

-         UBND xã Diên Phước                                                           Phạm Văn Lang

-         Lưu VT.

 

 

 

 

 
 Hình ảnh
  
 Tìm kiếm

  
 Thông báo
  
 Lượt truy cập
  
Địa chỉ: Xã Diên Phước, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa
Điện thoại: (058) 058-3780345 Email: c2nhue.dk@khanhhoa.edu.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: Võ Quang Ân - Kỹ thuật: Lê Xuân Vỹ
Hỗ trợ kinh phí xây dựng trang Web: Hội Cha mẹ học sinh trường THCS Nguyễn Huệ
Thiết kế bởi CenIT