Liên hệ web
  
ĐIỀU LỆ HỘI KHOẺ PHÙ ĐỔNG HUYỆN DIÊN KHÁNH NĂM HỌC 2011-2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/QĐ-PGD&ĐT ngày 21/11/ 2011
của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Diên Khánh)

CHƯƠNG I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

ĐIỀU 1. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Mục đích : Hội khoẻ Phù Đổng (viết tắt HKPĐ) là Đại hộiThể dục thể thao (TDTT) dành cho học sinh (HS) phổ thông nhằm:
- Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh phong trào rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại, thường xuyên tập luyện và thi đấu các môn thể thao trong HS phổ thông để nâng cao sức khoẻ, phát triển thể chất góp phần giáo dục toàn diện cho HS;
- Đánh giá công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường phổ thông;
- Phát hiện và tuyển chọn những HS có thành tích xuất sắc về TDTT để bồi dưỡng tham dự HKPĐ tỉnh Khánh Hòa năm học 2011- 2012, toàn quốc lần VIII-2012 và Đại hội TDTT toàn quốc.
            2. Yêu cầu :
- Hiệu trưởng các trường Tiểu học, Trung học cơ sở trong toàn huyện (gọi tắt là cấp trường) phải quán triệt tinh thần HKPĐ đến toàn thể cán bộ, giáo viên và HS trong toàn đơn vị và chỉ đạo tổ chức HKPĐ cấp trường theo quy định của Điều lệ với phương châm : vận động đông đảo HS tham gia rèn luyện thể lực, tăng cường sức khỏe đáp ứng nhiệm vụ học tập và giáo dục toàn diện cho HS.
- Tăng cường cơ sở vật chất, sân tập, nhà tập và các trang thiết bị dụng cụ để phục vụ cho việc dạy và học môn thể dục và các hoạt động TDTT ngoại khoá trong trường học.
- HKPĐ các cấp phải được tổ chức tuyệt đối an toàn, tiết kiệm, tránh hình thức, phô trương, lãng phí trên cơ sở các môn thi của HKPĐ cấp huyện, tăng cường các môn thi thể thao dân tộc, dân gian, phù hợp với đặc thù của từng trường, từng địa phương.
- Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 15/2002/CT-TTg, ngày 26/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực trong các hoạt động thể dục thể thao và Chỉ thị số 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục.
- Các đơn vị gửi kế hoạch tổ chức và báo cáo kết quả cụ thể về HKPĐ của đơn vị về Phòng GD&ĐT để làm căn cứ xét thi đua.
- Tuyển chọn và cử HS dự thi đúng đối tượng, thành phần có chất lượng chuyên môn tốt để tham gia cấp huyện.
 
ĐIỀU 2. CÁC MÔN THI ĐẤU
1. Cấp Tiểu học (TH) :  07 (bảy ) môn, gồm Điền kinh, Cầu lông, Đá cầu, Cờ Vua, Thể dục Aerobic, Bóng bàn và Bóng đá.
2. Cấp Trung học cơ sở (THCS): 09 (chín) môn, gồm Điền kinh, Cầu lông, Đá cầu, Cờ Vua, Bóng bàn, Thể dục Aerobic, Bóng đá, Bóng chuyền,  Kéo co.
            ĐIỀU 3. ĐƠN VỊ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI
1. Đơn vị dự thi :
- Mỗi trường TH, THCS được thành lập một đoàn thể thao, theo cấp Tiểu học và THCS.
2. Đối tượng dự thi :
2.1. Đối tượng HS được dự thi :
- HS đang học theo chương trình giáo dục phổ thông đầy đủ hiện hành tại các trường TH, THCS  trong năm học 2011-2012.
            - HS đang học tại trường phổ thông thuộc trường, địa phương nào thì do trường, địa phương nơi đó cử tham gia. Riêng các HS do các đơn vị cử đi tập huấn tại Trung tâm HLKTTT tỉnh (dưới 1 năm) theo yêu cầu của Sở GD&ĐT, được ưu tiên thi đấu cho đơn vị cử đi.
- HS đạt giải (huy chương vàng, bạc, đồng) trong các giải vô địch quốc gia do Uỷ ban Thể dục thể thao tổ chức (tính từ năm 2011) thì không được dự thi môn thể thao đã đạt huy chương mà chỉ được phép dự thi các môn thể thao khác.
2.2. Đối tượng HS không được dự thi :
            - Những HS học tại trung tâm giáo dục thường xuyên, các trường bổ túc văn hóa và các loại hình học tập khác.
            - Những HS đang tập trung tập luyện tại Trung tâm đào tạo Bóng đá trẻ Khatoco;
3. Điều kiện dự thi :
3.1. Đơn vị dự thi : phải tổ chức HKPĐ tại cơ sở mới được tham dự HKPĐ cấp huyện.
3.2. Học sinh dự thi :
- Có đủ độ tuổi theo quy định (tính đến năm 2012), cụ thể :
+ Tiểu học : 11 tuổi trở xuống (sinh sau năm 2000).
                        * Độ tuổi : 6 - 9 tuổi (sinh từ 01/01/2003 đến 31/12/2006);
* Độ tuổi : 10 - 11 tuổi (sinh từ 01/01/2001 đến 31/12/2002).  
+ THCS : 15 tuổi trở xuống (sinh sau năm 1996).
* Độ tuổi : 12 - 13 tuổi (sinh từ 01/01/1999 đến 31/12/2000);
                        * Độ tuổi : 14 - 15 tuổi (sinh từ 01/01/1997 đến 31/12/1998).
ĐIỀU 4. HỒ SƠ VÀ ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Hồ sơ dự thi :
1.1. Hồ sơ của Đơn vị dự thi : gồm 02 loại hồ sơ có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, gồm:
- 02 bản đăng ký tổng hợp danh sách chính thức dự thi chung cho các môn (ghi theo cấp học). Đây là danh sách để lưu nên yêu cầu các đơn vị ghi rõ chức danh của Huấn luyện viên (HLV) là HLV trưởng hay trợ lý, nếu huấn luyện nhiều môn thì ghi nhiều môn và HS dự thi bao nhiêu môn thì ghi rõ bấy nhiêu môn thi.
- 02 bản đăng ký cụ thể từng nội dung, cự ly thi của từng môn thi cho từng cấp học.
- 01 bản báo cáo tổng kết HKPĐ của đơn vị.
- 01 bản tóm tắt thành tích của đơn vị để Ban Tổ chức (BTC) đọc thuyết minh trong lễ Khai mạc.
1.2. Hồ sơ của học sinh : căn cứ vào danh sách chung toàn đoàn HKPĐ của đơn vị, hồ sơ HS được sắp xếp theo từng cấp học, từng loại hồ sơ theo môn thi đấu.
2. Đăng ký dự thi :
           - Mỗi một HS chỉ được đăng ký thi đấu cho một lứa tuổi, một cấp học, một đơn vị.
            - HS đang học ở cấp học trên thì không được dự thi ở cấp học dưới.
            - Mỗi học sinh của mỗi cấp học chỉ đăng ký thi đấu tối đa hai môn thi, hai nội dung thi theo điều lệ của từng môn, riêng môn Điền kinh mỗi học sinh được đăng ký thi đấu tối đa 03 nội dung.
            - Trưởng đoàn, HLV các bộ môn lưu ý : nếu một học sinh đăng ký thi đấu 02 môn, trong quá trình xếp lịch thi đấu của BTC nếu bị trùng lịch giữa môn này với môn khác trong cùng thời điểm, thời gian thì trưởng đoàn, HLV có nhiệm vụ báo cáo với BTC để BTC sắp xếp, bố trí vào thời gian khác cho phù hợp giữa 02 học sinh, 02 đơn vị gặp nhau, ưu tiên cho học sinh đang thi đấu môn tập thể trước, sau đó đến môn thi cá nhân. ( ví dụ : bóng đá, cầu lông, bóng bàn .... )
 
 
3. Các quy định khác :
- Trưởng Đoàn và tất cả các thành viên tham dự phải chấp hành nghiêm túc Điều lệ và các quy định của BTC HKPĐ cấp huyện.
- Lãnh đạo đơn vị phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Trưởng Phòng GD&ĐT về nhân sự của đơn vị mình.
- Số lượng cán bộ phụ trách, HLV, chỉ đạo viên của từng nội dung thi, môn thi do Lãnh đạo đơn vị quyết định theo nhu cầu thực tế.
- Trang phục trình diễn và trang phục thi đấu theo quy định của Điều lệ và luật. Những đơn vị thực hiện không đúng theo quy định về trang phục sẽ không được thi đấu.
 
ĐIỀU 5. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THI ĐẤU
1. Địa điểm : địa điểm thi đấu cụ thể phù hợp với từng bộ môn.
2. Thời gian : từ ngày 23/11/2011đến 18/12/2011 ( đính kèm lịch thi đấu cụ thể )
            3. Lễ khai mạc : Lễ khai mạc Hội khỏe Phù Đổng huyện Diên Khánh năm học 2011- 2012 sẽ được tổ chức trang trọng vào lúc 6 giờ 45 phút ngày 18/12/2011 tại Sân vận động huyện Diên Khánh. Ban tổ chức có văn bản hướng dẫn riêng về lễ khai mạc đến các đơn vị )
ĐIỀU 6. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG.
1. Cách tính điểm :
1.1. Theo nội dung thi đấu :
- Hệ số 1 : các nội dung thi cá nhân.
- Hệ số 3 : các đội tập thể các nội dung thi bài quy định và bài tự chọn 03 người, 08 người của môn Thể dục Aerobic; các đội tập thể của môn Kéo co; các đội tập thể của các môn Bóng đá, Bóng chuyền.
1.2. Điểm của từng nội dung thi : cá nhân,  theo xếp hạng từ thứ hạng 01 đến thứ hạng 03, giải Nhất 03 điểm, giải Nhì 02 điểm, giải Ba 01 điểm ( kể cả  đồng hạng 3 ); tập thể theo xếp hạng từ thứ hạng 01 đến thứ hạng 03, giải Nhất 09 điểm, giải Nhì 06 điểm, giải Ba 03 điểm ( kể cả đồng hạng 3 ).
1.3. Điểm của từng môn thi : là tổng điểm đạt được của tất cả các nội dung thi (sau khi đã nhân hệ số theo nội dung thi đấu).
- BTC ( Trung Tâm Văn hóa- Thể thao huyện ) chỉ trao HC cho các thứ hạng Nhất, Nhì, Ba và đồng hạng  cho các nội dung thi, môn thi cá nhân (tùy theo thể thức thi đấu và thành tích thực tế).
2. Các quy định về xếp hạng : 
3.1. Xếp hạng các nội dung thi đấu:
- Xếp hạng Nhất, Nhì : nếu chỉ có 03 đơn vị dự thi tham dự.
- Xếp hạng Nhất, Nhì, Ba : nếu chỉ có từ 04 đến 05 (cá nhân, đội) tham dự.
- Xếp hạng Nhất, Nhì, Ba và đồng hạng Ba : nếu có từ 06 (cá nhân, đội) trở lên tham dự và theo thể thức thi đấu thực tế.
3.2. Xếp hạng toàn đoàn HKPĐ :
3.2.1. Điều kiện :
3.2.1.1. Tham dự môn thi và nội dung thi :
- Cấp Tiểu học : chỉ xếp hạng toàn đoàn HKPĐ cho các đơn vị có tham dự tối thiểu và bắt buộc 04/07 môn thi gồm Điền kinh, Thể dục Aerobic,( môn Thể dục Aerobic bắt buộc 100% các trường tham gia ) Bóng đá, Cờ vua với đầy đủ các nội dung thi của từng môn thi (xem Chương II : Điều lệ từng môn thi).
- Cấp THCS : chỉ xếp hạng toàn đoàn HKPĐ cho các đơn vị có tham dự tối thiểu 05/09 môn thi, cụ thể :  Môn Điền kinh, Thể dục Aerobic,( môn Thể dục Aerobic bắt buộc 100% các trường tham gia ) Bóng đá, Bóng chuyền, Kéo co : tham dự đầy đủ các nội dung thi, (xem Chương II : Điều lệ từng môn thi).
3.2.1.2. Thái độ tham dự môn thi và nội dung thi :
- Các đơn vị, nếu đã đăng ký dự thi (nhất là các nội dung thi, môn thi bắt buộc) thì phải tham dự thi đấu nghiêm túc và đầy đủ, không được tự ý bỏ cuộc (ngoại trừ trường hợp bị chấn thương có xác nhận của y, bác sĩ chuyên môn).
- Trong trường hợp, đã đăng ký thi đấu nhưng không thi đấu (tự ý bỏ cuộc) thì xem như không tham dự nội dung thi, môn thi. BTC sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để xếp hạng toàn đoàn cho các đơn vị.
3.2.2. Xếp hạng toàn đoàn HKPĐ : theo riêng từng cấp học và theo  hình thức sau :
 Hình thức theo điểm : căn cứ vào tổng số điểm đạt được của các đơn vị (gồm điểm của tất cả các môn thi đã nhân hệ số ). Nếu có hai hay nhiều đơn vị bằng điểm nhau thì :
- Cấp Tiểu học : đơn vị nào có nhiều điểm hơn theo thứ tự các môn thi Điền kinh, Thể dục Aerobic và Bóng đá thì được xếp hạng trên. Nếu vẫn bằng nhau thì bốc thăm.
- Cấp THCS : đơn vị nào có nhiều điểm hơn theo thứ tự các môn thi Điền kinh, Thể dục Aerobic, Bóng đá và thì được xếp hạng trên. Nếu vẫn bằng nhau thì bốc thăm.
 
CHƯƠNG II : ĐIỀU LỆ TỪNG MÔN THI
 
ĐIỀU 1. MÔN ĐIỀN KINH
1. Đối tượng : HS nam, nữ (TH, THCS ).
2. Độ tuổi : theo độ tuổi quy định cho các cấp học.
3. Nội dung : cá nhân cho mỗi độ tuổi.
- Cấp Tiểu học :chạy 60m, bật xa tại chỗ và ném bóng xa 150 gr.
- Cấp THCS : chạy 100m, 800m (nữ), 1500m (nam), nhảy xa, nhảy cao, ném bóng xa 150gr.
4. Thể thức thi đấu : tùy vào số lượng HS đăng ký, BTC sẽ có hình thức thi đấu phù hợp.
5. Số lượng tham gia : mỗi cấp học, mỗi đơn vị được đăng ký tối đa ở mỗi nội dung cá nhân là 02 nam, 02 nữ.
6. Luật thi đấu : áp dụng Luật Điền kinh hiện hành của Tổng cục Thể dục thể thao.
7. Cách tính điểm và xếp hạng : theo Điều 6 - Chương I.
8. Giải thưởng : 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01giải ba (đồng hạng ba, nếu có) cho mỗi nội dung thi.
 
            ĐIỀU 2.  MÔN B Ó N G B À N
1. Đối tượng : HS nam, nữ (TH, THCS).
2. Độ tuổi :
- Cấp TH  : theo độ tuổi quy định.
- Cấp THCS : thi đấu theo 2 độ tuổi từ 12-13 tuổi và từ 14-15 tuổi.
3. Nội dung thi đấu : cá nhân  gồm : đơn nam, đơn nữ,  cho mỗi độ tuổi.
4. Thể thức thi đấu : tùy vào số lượng HS đăng ký, BTC sẽ có thể thức thi đấu phù hợp.
5. Số lượng tham gia : mỗi lứa tuổi, mỗi cấp học, mỗi đơn vị được đăng ký tối đa số VĐV dự thi, gồm 02 đơn nam, 02 đơn nữ.
6. Luật thi đấu : áp dụng Luật Bóng bàn hiện hành của Tổng cục Thể dục thể thao
- Các đơn cùng đơn vị không gặp nhau ở trận thi đấu đầu.
- Quy định số ván đấu :
+ Cấp TH và THCS : các trận đều thi đấu trong 5 ván, thắng 3.
- Bóng thi đấu : Bóng màu vàng có đường kính 40mm.
            - Trang phục thi đấu : theo quy định.
7. Cách tính điểm và xếp hạng : theo Điều 6 - Chương I.
           - Thi đấu loại trực tiếp 1 lần thua, chia bảng : đơn thắng được tiếp tục thi đấu cho đến hết.
8. Giải thưởng : 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01giải ba (đồng hạng ba, nếu có) cho mỗi nội dung thi và lứa tuổi.
ĐIỀU 3. MÔN C Ầ U L Ô N G
1. Đối tượng : HS nam, nữ (TH, THCS ).
2. Độ tuổi :
- Cấp TH  : theo độ tuổi quy định.
- Cấp THCS : thi đấu theo 2 độ tuổi từ 12-13 tuổi và từ 14-15 tuổi.
3. Nội dung thi đấu : cá nhân gồm : đơn nam, đơn nữ.
4. Thể thức thi đấu : tùy vào số lượng HS đăng ký, BTC sẽ có thể thức thi đấu phù hợp.
5. Số lượng tham gia : mỗi lứa tuổi, mỗi cấp học, mỗi đơn vị được đăng ký tối đa số VĐV dự thi, gồm 02 đơn nam, 02 đơn nữ.
6. Luật thi đấu : áp dụng Luật Cầu lông hiện hành của Tổng cục Thể dục thể thao.
- Các đơn cùng đơn vị không gặp nhau trong trận đầu tiên.
- Cầu thi đấu : cầu 999.
- Trang phục : theo quy định.
            7. Cách tính điểm và xếp hạng : theo Điều 6 - Chương I.
            - Thi đấu loại trực tiếp 1 lần thua, chia bảng : đơn thắng được tiếp tục thi đấu cho đến hết.
8. Giải thưởng : 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01giải ba (đồng hạng ba, nếu có) cho mỗi nội dung thi và lứa tuổi.
 
ĐIỀU 4.MÔN ĐÁ CẦU
1. Đối tượng : HS nam, nữ (TH, THCS ).
2. Độ tuổi :
- Cấp TH  : theo độ tuổi quy định.
- Cấp THCS : thi đấu theo 2 độ tuổi từ 12-13 tuổi và từ 14-15 tuổi.
3. Nội dung thi đấu : cá nhân, gồm : đơn nam, đơn nữ.
4. Thể thức thi đấu : tùy vào số lượng HS đăng ký, BTC sẽ có thể thức thi đấu phù hợp.
5. Số lượng tham gia : mỗi lứa tuổi, mỗi cấp học, mỗi đơn vị được đăng ký tối đa số VĐV dự thi, gồm 02 đơn nam, 02 đơn nữ.
6. Luật thi đấu : áp dụng Luật Đá Cầu hiện hành của Tổng cục Thể dục thể thao.
- Tùy vào số lượng HS đăng ký, BTC sẽ có hình thức thi đấu phù hợp.
- Các đơn cùng đơn vị không gặp nhau trong trận đầu tiên.
- Cầu thi đấu : Cầu đá Việt Nam 202 của Uỷ ban Thể dục thể thao.
- Trang phục : theo quy đinh.
            7. Cách tính điểm và xếp hạng : theo Điều 6 - Chương I.
           - Thi đấu loại trực tiếp 1 lần thua, chia bảng : đơn thắng được tiếp tục thi đấu cho đến hết.
8. Giải thưởng : 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01giải ba (đồng hạng ba, nếu có) cho mỗi nội dung thi và lứa tuổi.
           
ĐIỀU 5.MÔN CỜ VUA
1. Đối tượng : HS nam, nữ (TH, THCS ).
2. Độ tuổi :
- Cấp Tiểu học : theo 2 độ tuổi, gồm độ tuổi từ 6-9 tuổi và độ tuổi từ 10-11 tuổi.
- Cấp THCS : theo 2 độ tuổi, gồm độ tuổi từ 12-13 tuổi và độ tuổi từ 14-15 tuổi.
3. Nội dung thi đấu : đơn nam và đơn nữ theo Cờ tiêu chuẩn và cho mỗi độ tuổi.
4. Thể thức thi đấu : tùy vào số lượng HS đăng ký, BTC sẽ có thể thức thi đấu phù hợp :
- Nếu có từ 10 VĐV trở xuống : thi đấu vòng tròn 1 lượt.
- Nếu có từ 11 VĐV trở lên : thi đấu hệ Thụy Sĩ 7 ván.
5. Số lượng tham gia : mỗi cấp học, mỗi lứa tuổi, mỗi đơn vị được cử ở cấp Tiểu học và THCS : 02 HS nam và 02 HS nữ.
6. Luật thi đấu : Theo Luật Cờ vua hiện hành của của Tổng cục Thể dục thể thao. Thời gian thi đấu quy định cho mỗi đấu thủ ở tất cả các độ tuổi để hoàn thành ván cờ là 90 phút.
            7. Cách tính điểm và xếp hạng : theo Điều 6 - Chương I. Xếp hạng cá nhân theo điểm, hệ số, số ván thắng, số ván cầm quân đen, ván giữa các đấu thủ (nếu gặp nhau) và mầu quân của ván này; nếu vẫn bằng nhau thì bốc thăm xếp hạng.
8. Giải thưởng : 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01giải ba (đồng hạng ba, nếu có) cho mỗi nội dung thi và lứa tuổi.
Các đơn vị tham gia thi đấu môn Cờ vua tự chuẩn bị bàn cờ phù hợp để thi đấu.
.
ĐIỀU 6. MÔN THỂ DỤC AEROBIC
1. Đối tượng : HS nam, nữ (TH, THCS ).
2. Độ tuổi :
- Cấp TH : thi đấu theo 2 độ tuổi, gồm độ tuổi từ 6-9 tuổi và độ tuổi từ 10-11 tuổi.
- Cấp THCS : thi đấu theo độ tuổi quy định cho  cấp học.
3. Nội dung thi đấu : tập thể (đội), gồm 02 bài thi sau : Bài Thể dục cơ bản (bắt buộc); Bài Thể dục Aerobic tự chọn 08 người và Bài Thể dục Aerobic tự chọn 03 người. Quy định số lượng bài dự thi cho các cấp học như sau :
- Cấp Tiểu học: lứa tuổi từ 6-9 tuổi phải dự  bài thi cơ bản ( bắt buộc ), lứa tuổi từ 10 -11 tuổi phải dự thi bài thi cơ bản ( bắt buộc ) và chọn 01 trong 02 bài thể dục Aerobic tự chọn 08 người hoặc bài Thể dục tự chọn 03 người.
- Cấp THCS : phải dự thi tối thiểu 02 bài thi, gồm : Bài Thể dục cơ bản ( bắt buộc ) và 01 trong 02 bài Thể dục Aerobic tự chọn 08 người hoặc bài Thể dục Aerobic tự chọn 03 người. Trong đó, bài Thể dục cơ bản là bắt buộc. Nếu không dự thi bài Thể dục cơ bản thì không được dự thi các bài thi tự chọn khác.
4. Thể thức thi đấu : bốc thăm và thi đấu theo thứ tự bốc thăm.
5. Số lượng tham gia : 
- Bài Thể dục cơ bản : mỗi cấp học, mỗi lứa tuổi, mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 01 đội gồm 10 HS, thi đấu chính thức 08 HS (06 nữ và 02 nam).
- Bài Thể dục Aerobic tự chọn 08 người : mỗi cấp học, mỗi lứa tuổi, mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 01 đội gồm 10 HS, thi đấu chính thức 08 HS (06 nữ và 02 nam).
- Bài Thể dục Aerobic tự chọn 03 người : mỗi cấp học, mỗi lứa tuổi, mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 01 đội gồm 04 HS, thi đấu chính thức 03 HS (không kể nam, nữ).
6. Luật thi đấu :
- Áp dụng Luật Thể dục Aerobic hiện hành của Tổng cục Thể dục thể thao;
- Áp dụng bảng quy định và bảng điểm ( sẽ gửi sau cho các đơn vị khi có bảng điểm của tỉnh).
7. Cách tính điểm và xếp hạng :  theo Điều 6 - Chương I.
- Điểm thưởng : thưởng cho mỗi đội tham dự 10 (mười) điểm, được cộng thêm vào môn thi sau khi đã nhân với hệ số quy định.
- Cách tính điểm và xếp hạng : theo bảng điểm đính kèm.
8. Giải thưởng : 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01giải ba (đồng hạng ba, nếu có) cho mỗi nội dung thi.
 
ĐIỀU 7. MÔN BÓNG ĐÁ
1. Đối tượng : HS nam (TH, THCS ).
2. Độ tuổi : theo độ tuổi quy định cho các cấp học.
3. Nội dung thi đấu : tập thể, sân mini 5 người và sân 7 người.
- Cấp Tỉểu học : Bóng đá mini nam (5 người)
- Cấp THCS  : Bóng đá nam (7 người)
4. Thể thức thi đấu : tùy vào số lượng các đội đăng ký, BTC sẽ có thể thức thi đấu phù hợp.
5. Số lượng tham gia : mỗi cấp học, mỗi nội dung, mỗi đơn vị được đăng ký tối đa theo số lượng cụ thể sau :
- Sân Bóng đá mini (5 người) : 12 HS/đội.
- Sân Bóng đá (7 người) : 14 HS/đội.
6. Luật thi đấu : áp dụng Luật Bóng đá, Luật Bóng đá mini (5–5), Luật Bóng đá mini (7–7) hiện hành của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam.
- Sân thi đấu : sân ngoài trời.
- Bóng thi đấu : bóng hiệu Động Lực.
+ Sân Bóng đá mini (5 người) : Bóng số 4.
+ Sân Bóng đá (7 người) : Bóng số 5.
- Trang phục (bắt buộc) :
+ Mỗi đội phải có ít nhất 02 bộ thi đấu đồng phục khác màu.
+ Giầy thi đấu : giầy đế mềm có núm chống trơn.
+ Bọc ống quyển : tất cả HS tham dự phải có theo quy định của luật.
- Thời gian thi đấu :
+ Sân Bóng đá mini (5 người) : thi đấu trong 2 hiệp, mỗi hiệp 20 phút, tính cả thời gian bóng ngoài cuộc (giữa 2 hiệp nghỉ 10 phút).
+ Sân Bóng đá (7 người) : thi đấu trong 2 hiệp mỗi hiệp 25 phút, tính cả thời gian bóng ngoài cuộc (giữa 2 hiệp nghỉ 10 phút).
. Cách tính điểm và xếp hạng :  theo Điều 6 - Chương I.
-          Cách tính điểm và xếp hạng trong các giai đoạn :
+ Giai đoạn 1 : thi đấu loại trực tiếp hoặc vòng tròn một lượt tính điểm, cụ thể :
* Không có trận đấu hòa, nếu hòa sẽ thi đá phạt luân lưu theo quy định để xác định đội thắng, không đá hiệp phụ.
* Cách tính điểm : thắng trong thời gian thi đấu chính thức : 3 điểm; thắng trong thi đấu luân lưu : 2 điểm; hòa trong thời gian thi đấu chính thức : 1 điểm; thua : 0 điểm.
* Xếp hạng : Đội có điểm nhiều hơn thì xếp hạng trên. Nếu chỉ có 2 đội bằng điểm nhau, đội thắng trong trận trực tiếp xếp hạng trên. Nếu có từ 3 đội trở lên bằng điểm nhau thì tính kết quả giữa các đội bằng điểm theo thứ tự sau : Trận đấu trực tiếp giữa các đội; Hiệu số bàn thắng-bàn thua, Tổng số bàn thắng, bốc thăm.
+ Giai đoạn 2 : thi đấu loại trực tiếp. Không có trận đấu hòa, nếu hòa sẽ thi đá phạt luân lưu theo quy định để xác định đội thắng, không đá hiệp phụ.
8. Giải thưởng : 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01giải ba (đồng hạng ba, nếu có) cho mỗi cấp học.
 
ĐIỀU 8. MÔN BÓNG CHUYỀN
1. Đối tượng : HS nam, nữ THCS .
2. Độ tuổi : theo độ tuổi quy định cho  cấp học.
3. Nội dung thi đấu : tập thể (đội), sân lớn (6-6).
- Cấp THCS : đội nam, đội nữ.
4. Thể thức thi đấu : tùy vào số lượng các đội đăng ký, BTC sẽ có thể thức thi đấu phù hợp.
5. Số lượng tham gia : mỗi đội, mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 12 HS.
6. Luật thi đấu : áp dụng Luật Bóng chuyền hiện hành của Tổng cục Thể dục thể thao.
- Trang phục (bắt buộc) : mỗi đội phải có ít nhất 02 bộ thi đấu đồng phục khác màu.
- Bóng thi đấu : bóng hiệu Động lực.
- Quy định số hiệp thắng, điểm thắng : thi đấu 3 hiệp thắng 2; mỗi hiệp 25 điểm, riêng hiệp quyết thắng (hiệp 3) thi đấu 15 điểm.
7. Cách tính điểm và xếp hạng :  theo Điều 6 - Chương I.
8. Giải thưởng : 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01giải ba (đồng hạng ba, nếu có) cho mỗi nội dung thi.
ĐIỀU 9. MÔN KÉO CO
1. Đối tượng : HS nam, nữ THCS .
2. Độ tuổi : theo độ tuổi quy định cho cấp học.
3. Nội dung thi đấu : tập thể (đội).
- Cấp THCS : đội nam (không quá 440 kg) và đội nữ (không quá 400 kg).
4. Thể thức thi đấu : tùy vào số lượng các đội đăng ký, BTC sẽ có thể thức thi đấu phù hợp.
5. Số lượng tham gia : mỗi đội, mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 12 HS (08 HS chính thức và 04 HS dự bị).
6. Luật thi đấu :
- Áp dụng Luật Kéo co Quốc tế của Tổng cục Thể dục thể thao.
- Thi đấu sân ngoài trời.
- Trang phục : trang phục thi đấu đúng quy định của Luật.
- Thi đấu mỗi trận 3 hiệp, thắng 2.
- Cân kiểm tra VĐV : vào đầu giờ của mỗi buổi thi đấu.
7. Cách tính điểm và xếp hạng :  
- Cách tính điểm và xếp hạng : theo Điều 6 - Chương I.
8. Giải thưởng : 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01giải ba (đồng hạng ba, nếu có) cho mỗi nội dung thi.
 
CHƯƠNG III : KHIẾU NẠI – TỐ CÁO - KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT
 
ĐIỀU 1. KHIẾU NẠI
1. Khiếu nại về chuyên môn , kỹ thuật :
- Chỉ có lãnh đạo đoàn, huấn luyện viên mới có quyền khiếu nại và phải có văn bản nộp cho Tổ Trọng tài cuộc thi khi xảy ra sự cố.
- Các khiếu nại về kỹ thuật, Luật do Ban Trọng tài cuộc thi xử lý giải quyết tại chỗ.
- Tổ Trọng tài cuộc thi phải giải quyết trước buổi thi đấu kết thúc. Mọi cá nhân, đơn vị có liên quan phải phục tùng các quyết định của Tổ Trọng tài cuộc thi về những vấn đề khiếu nại. Nếu thấy chưa thoả đáng có quyền khiếu nại lên Ban Tổ chức HKPĐ.
- Không giải quyết các khiếu nại về chuyên môn đối với môn Thể dục Aerobic.
2. Khiếu nại về nhân sự :
- Chỉ có Trưởng đoàn mới có quyền khiếu nại và phải có văn bản nộp cho Ban Tổ chức.
- BTC sẽ giải quyết tại chỗ, trường hợp chưa có đủ điều kiện xử lý ngay, BTC sẽ bảo lưu để thẩm tra và xử lý sau (chậm nhất là 03 ngày ) và sẽ thông báo lại với đơn vị có đơn khiếu nại.
 
ĐIỀU 2. TỐ CÁO
1. Tất cả các thành viên tham dự HKPĐ cấp huyện đều có quyền và nghĩa vụ tố cáo các hành vi vi phạm điều lệ về nhân sự như gian lận hồ sơ, tuổi, khai sinh, ...; về chuyên môn như nhường điểm, cho điểm, thay đổi kết quả thi đấu, ...
2. Các tố cáo phải bằng văn bản, kèm theo các chứng cứ tối thiểu cần thiết để Ban Tổ chức xem xét và điều tra vi phạm.
 
ĐIỀU 3. KHEN THƯỞNG
Căn cứ vào kết quả thi đấu của từng cá nhân và tập thể các đơn vị, Phòng GD&ĐT và Trung tâm Văn hóa – Thể thao có các hình thức khen thưởng như sau :
I. Khen thưởng của Phòng GD&ĐT :
1. Khen thưởng toàn đoàn HKPĐ :
- Tặng cờ và tiền thưởng cho các đoàn HKPĐ từng cấp học đạt Nhất, Nhì, Ba.
2. Khen thưởng cho học sinh :
- Tặng tiền thưởng cho các cá nhân các nội dung thi, môn thi, lứa tuổi  theo quy định của Điều lệ đạt thành tích Nhất, Nhì, Ba ( đồng hạng nếu có ) cho cả 02 cấp học.
- Tặng cờ và tiền thưởng cho các đội đạt giải Nhất, Nhì, Ba ( đồng hạng nếu có ) các môn thi Bóng đá, Bóng chuyền, Thể dục Aerobic (cơ bản và tự chọn 8 người, 03 người ) và Kéo co cho cả 02 cấp học.
II. Khen thưởng của Trung tâm Văn hóa – Thể thao :
 
- Tặng huy chương Vàng, Bạc, Đồng ( đồng hạng  nếu có ) cho tất cả học sinh đạt giải Nhất, Nhì Ba ( đồng hạng nếu có ) tham gia thi cá nhân của các nội dung thi, môn thi.  
 
ĐIỀU 4. KỶ LUẬT
1. Bất kỳ cá nhân, đơn vị nào vi phạm Điều lệ, những quy định của BTC HKPĐ cấp huyện và có hành vi bỏ cuộc, kích động bỏ cuộc, tự ý kéo dài thời gian trong mọi tình huống và tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị kỷ luật từ phê bình, cảnh cáo đến truất quyền thi đấu, quyền chỉ đạo, quyền trọng tài, huỷ bỏ thành tích thi đấu của cá nhân vi phạm, thành tích của tập thể có cá nhân vi phạm và không xếp hạng toàn đoàn.
2. Khiếu nại sai sự thật sẽ bị cảnh cáo và đơn vị có đơn tố cáo sai sự thật sẽ bị trừ 20 điểm trong tổng số điểm HKPĐ của đơn vị đó.
3. BTC HKPĐ huyện kiên quyết loại bỏ những HS vi phạm điều lệ được phát hiện trước khi vào thi đấu. Đặc biệt đối với việc gian lận tuổi; BTC giải sẽ kiến nghị Phòng GD&ĐT không xếp loại thi đua theo tiêu chí đánh giá công tác thi đua của ngành đối với đơn vị có vi phạm, chuyển Thanh tra Phòng xử lý theo mức độ vi phạm , thông báo toàn huyện và kiến nghị Uỷ ban nhân dân huyện xử lý kỷ luật thích đáng đối với các cán bộ phụ trách đơn vị có vi phạm theo tinh thần của Chỉ thị 15/2002/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ký ngày 26-7-2002 về chống tiêu cực trong các hoạt động thể dục thể thao.
 
CHƯƠNG IV : KINH PHÍ
 
1. Các đơn vị thực hiện nguồn kinh phí theo Quyết định 1072/QĐ-UBND ngày 13/5/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức chi cho các hoạt động ngành Giáo dục và Đào tạo.
2. Các đơn vị có thể xin hỗ trợ kinh phí từ các nguồn khác ngoài ngân sách được cấp nhưng không được xin tài trợ của các hãng rượu, bia, thuốc lá.
 
CHƯƠNG V : ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
 
1. Điều lệ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
2. Những quy định trái với điều lệ này đều không hợip lệ. Chỉ có Ban Tổ chức mới có quyền sửa đổi hoặc bổ sung bằng các thông báo cụ thể đến các đơn vị tham dự.
 
                                                                                             TRƯỞNG PHÒNG
 
 
                                                                                                     ( Đã ký )
 
                                                                                                     Đinh Gia Bảo

 
 Hình ảnh
  
 Tìm kiếm

  
 Thông báo
  
 Lượt truy cập
  
Địa chỉ: Xã Diên Phước, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa
Điện thoại: (058) 058-3780345 Email: c2nhue.dk@khanhhoa.edu.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: Võ Quang Ân - Kỹ thuật: Lê Xuân Vỹ
Hỗ trợ kinh phí xây dựng trang Web: Hội Cha mẹ học sinh trường THCS Nguyễn Huệ
Thiết kế bởi CenIT