Liên hệ web
  
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC Y TẾ TRƯỜNG HỌC NĂM HỌC

Đơn vị đánh giá, xếp loại
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ
CÔNG TÁC Y TẾ TRƯỜNG HỌC NĂM HỌC ….
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch­ số 18/2011/TTLT-BGDĐT-BYT
ngày 28 tháng 4 năm 2011 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế)
 
Tên trường: ……………………………… Phường/xã: ………………………….
Quận/huyện: ………………………………Tỉnh/thành phố ……………………..
Địa chỉ: ..…………………………………………………………………..……..
Tổng số học sinh: ……………………nam:……………….nữ:….………………
Tổng số lớp học: ……………Tổng số giáo viên, cán bộ nhân viên: ………….…
 

TT
Nội dung kiểm tra, đánh giá
Điểm chuẩn
Điểm chấm
 
I. Quản lý, chăm sóc sức khỏe cho học sinh
1
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ và phân loại sức khỏe học sinh. Có sổ khám bệnh, hồ sơ quản lý, theo dõi tình hình sức khỏe học sinh cho cả cấp học.
3
 
2
Thực hiện sơ cứu, cấp cứu, chăm sóc sức khoẻ ban đầu theo quy định hiện hành. Chuyển bệnh nhân đến cơ sở y tế trong những trường hợp cần thiết.
3
 
3
Có cơ chế phối hợp với cơ sở y tế trong việc chăm sóc, điều trị đối với các học sinh mắc bệnh mãn tính.
1
 
4
Có thông báo cho cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ của học sinh về tình hình sức khỏe học sinh. Có kế hoạch chăm sóc và điều trị cho học sinh có vấn đề sức khỏe.
1
 
 
II. Truyền thông giáo dục sức khoẻ cho học sinh
5
Xây dựng nội dung truyền thông giáo dục sức khỏe học sinh về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh, bệnh tật học đường, tai nạn thương tích, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo hiểm y tế, kỹ năng sống và hành vi lối sống có hại cho sức khỏe.
2
 
6
Tổ chức các hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe trong buổi sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp hoặc trong các hoạt động ngoài giờ học chính khóa cho học sinh.
2
 
7
Có góc tuyên truyền, giáo dục, tư vấn sức khỏe cho học sinh tại phòng y tế nhà trường.
1
 
8
Có bảng tin đăng tải các nội dung truyền thông giáo dục sức khỏe cho học sinh.
1
 
9
Có tổ chức các hoạt động hưởng ứng các tháng hành động do ngành giáo dục, ngành y tế và các ban ngành địa phương phát động.
1
 
 
III. Phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm
10
Có kế hoạch triển khai các quy định về vệ sinh phòng chống bệnh truyền nhiễm và phối hợp với các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện.
1
 
11
Thông tin, báo cáo kịp thời khi có dấu hiệu bệnh truyền nhiễm xảy ra trong trường học với các cấp có thẩm quyền theo quy định.
1
 
12
Phối hợp với các cơ sở y tế và các đơn vị có liên quan để triển khai các biện pháp phòng chống dịch kịp thời khi có dịch xảy ra.
1
 
 
IV. Đảm bảo an toàn phòng chống tai nạn, thương tích
13
Thực hiện các quy định về việc đảm bảo an toàn phòng chống tai nạn, thương tích trong nhà trường.
1
 
14
Không có học sinh bị thương tích nặng phải nằm viện do tai nạn, thương tích xảy ra trong nhà trường.
1
 
15
Báo cáo tình hình tai nạn thương tích của học sinh theo quy định.
1
 
 
V. Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm, dinh dưỡng
16
Có kế hoạch đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm, dinh dưỡng cho học sinh.
1
 
17
Nhân viên phục vụ trong bếp ăn tập thể phải được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm và có giấy chứng nhận đã tham gia.
1
 
18
Nhân viên phục vụ trong bếp ăn tập thể, nhà ăn được khám sức khỏe định kỳ, theo dõi người lành mang trùng và được trang bị bảo hộ lao động làm việc theo quy định.
1
 
19
Hàng hóa, thực phẩm mua về phải có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn thực phẩm, lưu mẫu theo quy định.
2
 
20
Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm trong nhà trường.
1
 
 
VI. Vệ sinh môi trường học tập
21
xa những nơi phát sinh ra khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn. Xa các bến xe, bến tàu, kho xăng dầu, bãi rác, chợ, các trục đường giao thông lớn, chân đồi núi, ven sông, suối, ghềnh hiểm trở có nguy cơ sụt, lở.
1
 
22
Đảm bảo có sân chơi, sân tập và cây xanh. Diện tích để trồng cây xanh đảm bảo từ 20% đến 40%; Diện tích để làm sân chơi, sân tập từ 40% đến 50% so với tổng diện tích của nhà trường.
1
 
23
Có các dụng cụ thu gom và xử lý rác theo quy định. Có thùng rác hoặc nơi chứa rác tập trung được che chắn. Mỗi phòng học, phòng làm việc phải được làm vệ sinh trước giờ học và có sọt chứa rác.
1
 
24
Hệ thống cống, rãnh kín để dẫn thoát nước mưa, nước thải, không rò rỉ, ứ đọng gây ô nhiễm môi trường.
1
 
25
Đảm bảo đủ số lượng, chất lượng nước uống và nước sinh hoạt cho học sinh, giáo viên trong nhà trường.
1
 
26
Giáo viên, cán bộ, công nhân viên, học sinh không hút thuốc trong khuôn viên nhà trường.
1
 
 
VII. Phòng học
27
Đảm bảo thông gió tự nhiên, mát về mùa hè, ấm về mùa đông. Phòng học có hệ thống thông gió nhân tạo như quạt trần, quạt thông gió treo cao trên mức nguồn sáng.
1
 
28
Được chiếu sáng tự nhiên đầy đủ, đảm bảo độ chiếu sáng đồng đều không dưới 100 lux. Riêng phòng học có học sinh khiếm thị thì độ chiếu sáng không dưới 300 lux.
1
 
29
Phòng học phải đẩm bảo yên tĩnh. Tiếng ồn trong phòng không được quá 50 đêxiben (dB).
1
 
30
Phòng thiết bị, phòng học bộ môn và các phòng chức năng đảm bảo chiếu sáng đồng đều từ 150 lux đến 200 lux. Các đường dẫn điện, khí đốt, các ổ cắm điện, hệ thống xử lý nước thải đặc biệt là hóa chất… đảm bảo an toàn cho học sinh và môi trường khi làm thí nghiệm. Các phòng phải có nội quy sử dụng theo quy định.
 
1
 
 
VIII. Bàn ghế, bảng học
31
Bàn, ghế phải đủ rộng, chắc chắn, các góc cạnh bàn, ghế phải tròn, nhẵn đảm bảo an toàn. Kích thước (chiều cao, bề rộng, chiều sâu) của bàn và ghế đảm bảo theo quy định hiện hành.
1
 
32
Bảng học cần được chống loá. Kích thước, màu sắc, vị trí treo bảng theo quy định hiện hành.
1
 
 
IX. Bếp ăn tập thể, nhà ăn trong nhà trường
33
Bếp ăn đảm bảo về vị trí, thiết kế bố trí và cấu trúc đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
1
 
34
Tất cả các dụng cụ nấu nướng, chế biến, sử dụng, bảo quản, chứa đựng phải đảm bảo tiêu chuẩn quy định.
1
 
35
Nhà ăn đảm bảo sạch sẽ, thoáng mát. Mỗi bàn ăn phải có một sọt đựng rác. Có nơi rửa tay bằng xà phòng.
1
 
36
Được cơ sở y tế kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
1
 
 
X. Nhà vệ sinh
37
Đảm bảo số lượng nhà tiêu, hố tiểu theo quy định. Bình quân từ 100 đến 200 học sinh trong một ca học có 1 hố tiêu (nam riêng, nữ riêng, giáo viên riêng, học sinh riêng)
1
 
38
Nhà tiêu, hố tiểu phải đảm bảo vệ sinh theo quy định. Có khu vực rửa tay bằng xà phòng.
1
 
 
XI. Phòng y tế
39
Đảm bảo diện tích từ 12m2 trở lên.
1
 
40
Được bố trí ở vị trí thuận lợi cho công tác sơ cứu, cấp cứu ban đầu và vận chuyển bệnh nhân lên tuyến trên.
1
 
41
Đảm bảo vệ sinh khu vực xung quanh phòng y tế và trong phòng y tế. Có hệ thống thu gom và xử lý chất thải theo quy định.
1
 
 
XII. Trang thiết bị và thuốc
42
Có tủ thuốc được trang bị các loại thuốc thiết yếu; có sổ quản lý, kiểm tra và đối chiếu xuất, nhập thuốc theo quy định.
1
 
43
Cócác trang thiết bị chuyên môn thiết yếu phục vụ sơ cứu, cấp cứu và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh; có ít nhất 01 giường khám bệnh và lưu bệnh nhân để theo dõi.
1
 
44
Có bàn, ghế, tủ, thiết bị làm việc thông thường khác.
1
 
 
XIII. Nguồn kinh phí
45
Bố trí kinh phí từ nguồn kinh phí cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo hàng năm của các cơ sở giáo dục theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2
 
46
Bố trí kinh phí từ nguồn kinh phí được để lại từ Quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế của học sinh theo quy định hiện hành.
1
 
47
Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và từ nguồn thu hợp pháp khác.
1
 
 
XIV. Nội dung chi
48
Đảm bảo chi cho các hoạt động chuyên môn, truyền thông giáo dục sức khỏe và các khoản chi khác theo quy định hiện hành.
1
 
49
Có sổ sách, báo cáo thu chi, sử dụng kinh phí hiệu quả, đúng mục đích, nội dung dự toán theo quy định.
1
 
 
XV. Nhà trường
50
Thành lập Ban sức khỏe tại trường học do đại diện Ban Giám hiệu là trưởng ban, phó ban là đại diện lãnh đạo ngành y tế địa phương, thường trực là cán bộ y tế trường học, các thành viên khác bao gồm giáo viên, Hội chữ thập đỏ, Đoàn thanh niên, Ban đại diện cha mẹ học sinh.
1
 
51
Có văn bản hoặc tổ chức các cuộc họp, hội nghị phổ biến, quán triệt và thực hiện các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác y tế trường học.
1
 
52
Có kế hoạch hoạt động, tổ chức thực hiện, đánh giá, xếp loại công tác y tế trong từng năm học.
1
 
53
Có báo cáo tình hình thực hiện công tác y tế trường học cho đơn vị quản lý cấp trên vào cuối năm học hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
1
 
 
XVI. Nhân viên làm công tác y tế
54
Nhân viên làm công tác y tế trường học có trình độ từ trung cấp y trở lên thuộc biên chế chính thức của nhà trường.
2
 
55
Tham gia vào các cuộc hội thảo, lớp tập huấn, đào tạo chuyên môn do ngành y tế, giáo dục và các ban ngành, cơ quan khác tổ chức hằng năm.
1
 
56
Tham mưu với Hiệu trưởng lập kế hoạch công tác y tế trường học cho từng năm học.
1
 
57
§­îc h­ëng chÕ ®é, chÝnh s¸ch, phô cÊp ­u ®·i theo quy ®Þnh hiện hành cña Nhµ n­íc.
1
 
 
XVII. Công tác chữ thập đỏ
58
Có nội dung, kế hoạch tuyên truyền vận động học sinh nỗ lực học tập, gương mẫu tham gia thực hiện chính sách xã hội nhân đạo.
1
 
59
Xây dựng, phát triển đội thanh thiếu niên chữ thập đỏ trong trường học.
1
 
60
Tham gia các hoạt động nhân đạo, các phong trào tương thân tương ái, xây dựng các công trình nhân đạo.
1
 
61
Được trang bị các phương tiện đảm bảo cho hoạt động chữ thập đỏ.
1
 

 
Tổng số điểm:      …../70 điểm = ……%
Xếp loại:         
                                                 Loại tốt (từ 90% trở lên)
                                                 Loại khá (từ 80% đến dưới 90%)
                                                 Loại đạt (từ 60% đến dưới 80%)
                                                 Loại không đạt (dưới 60%)
 

 
Đại diện nhà trường
(Ký tênvà đóng dấu)
…..…….., ngày……tháng…...năm…..
Đơn vị đánh giá, xếp loại

 
 
 
 Hình ảnh
  
 Tìm kiếm

  
 Thông báo
  
 Lượt truy cập
  
Địa chỉ: Xã Diên Phước, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa
Điện thoại: (058) 058-3780345 Email: c2nhue.dk@khanhhoa.edu.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: Võ Quang Ân - Kỹ thuật: Lê Xuân Vỹ
Hỗ trợ kinh phí xây dựng trang Web: Hội Cha mẹ học sinh trường THCS Nguyễn Huệ
Thiết kế bởi CenIT